Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

Bài 109 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

a) Số nào là ước chung của 15 và 105 trong các số sau: 1; 5; 13; 15; 35; 53?

b) Tìm ƯCLN(27, 156).

c) Tìm ƯCLN(106, 318), từ đó tìm các ước chung của 424, 636.

Lời giải:

a) Ta có 15 = 3.5, 105 = 3.5.7

Khi đó Ư CLN(15, 105) = 3.5 = 15

Suy ra ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.

Vậy trong các số đã cho các số là ước chung của 15 và 105 là: 1; 5; 15.

b) Ta có: 27 = 33, 156 = 22.3.13.

Khi đó ƯCLN(27, 156) = 3.

Vậy ƯCLN(27, 156) = 3.

c) Ta có: 106 = 2.53, 318 = 2.3.53.

Khi đó ƯCLN(106, 318) = 2.53 = 106.

Ta có: 424 = 106.4, 636 =2.318.

Mà ƯCLN(106, 318) = 2.53 = 106 nên ƯCLN(424, 636) = 2.106 = 212.

Suy ra ƯC(424, 636) = Ư(212) = {1; 2; 4; 53; 106; 212}.

Vậy ƯC(424, 636) = {1; 2; 4; 53; 106; 212}.

Bài 110 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

a) Tìm tất cả các ước chung 18, 27, 30, từ đó tìm ước chung lớn nhất của chúng.

b) Tìm ước chung lớn nhất của 51, 102, 144, từ đó tìm ra ước chung của chúng.

Lời giải:

a) Ta có: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18};

Ư(27) = {1; 3; 9; 27};

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

ƯC(18, 27, 30) = {1; 3}.

Vậy ƯCLN(18, 27, 30) = 3.

b) Ta có: 51 = 3.17, 102 = 2.3.17, 144 = 24.34.

ƯCLN(51, 102, 144) = 3.

Suy ra ƯC(51, 102, 144) = Ư(3) = {1; 3}.

Vậy ƯC(51, 102, 144) = {1; 3}.

Bài 111 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một lớp học có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chia lớp đó thành các tổ sao cho số học sinh nam và số học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?

Lời giải:

Vì số học sinh nam và số học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau nên số tổ sẽ là ước chung của 27 và 18.

Ta có: 27 = 33, 18 = 2.32.

Suy ra ƯCLN(27, 18) = 32 = 9.

ƯC(27, 18) = {1; 3; 9}.

Do đó ta có ba cách chia lớp thành 1 tổ, 3 tổ và 9 tổ, ta có bảng sau:







Số tổ

Số học sinh nam mỗi tổ

Số học sinh nữ mỗi tổ

1

27

18

3

9

6

9

3

2

Để số học sinh trong mỗi tổ là ít nhất thì ta chia lớp đó thành 9 tổ.

Bài 112 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối là như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Do số hàng dọc của mỗi khối là như nhau nên số hàng dọc sẽ là ước chung của 300, 276, 252.

Hơn nữa cần xếp nhiều nhất thành các hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng nên số hàng là ƯCLN(300, 276, 252).

Ta có 300 = 22.3.52, 276 = 22.3.23, 252 = 22.32.7.

ƯCLN(300, 276, 252) = 22.3 = 12.

Vậy có thể xếp nhiều nhất học sinh của ba khối 6, 7 và 8 thành 12 hàng.

Khi đó ở mỗi hàng:

+) Khối 6 có 300:12 = 25 học sinh.

+) Khối 7 có 276:12 = 23 học sinh.

Bài 113 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên a, biết:

a) 388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18;

b) 1 012 và 1 178 khi chia cho a đều có số dư là 16.

Lời giải:

a) Ta có 388 chia cho a nên dư 38 nên 388 – 38 = 350 chia hết cho a (a > 38);

và 508 chia cho a thì dư 18 nên 508 – 18 = 490 chia hết cho a (a > 18).

Suy ra a là ước chung của 350 và 490.

Ta có 350 = 2.52.7, 490 = 2.5.72.

ƯCLN(350; 490) = 2.5.7 = 70.

ƯC(350, 490) = Ư(70) = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}.

Mà a > 38 nên a = 70.

Vậy a = 70.

b) Ta có 1 012 và 1 178 khi chia cho a đều có số dư là 16 nên 1 012 – 16 = 996, 1 178 – 16 = 1 162 chia hết cho a (a > 16).

Suy ra a là ước chung của 996 và 1 162.

Ta có: 996 = 22.3.83, 1 162 = 2.7.83.

ƯCLN(996, 1 162) = 2.83 = 166.

ƯC(996, 1 162) = Ư(166) = {1; 2; 83; 166}.

Vì a > 16 nên a ∈ {83; 166}.

Vậy a ∈ {83; 166}.

+) Khối 8 có 252:12 = 21 học sinh.

Bài 114 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:

a) n + 2 và n + 3;

b) 2n + 1 và 9n + 4.

Lời giải:

a) Đặt d = ƯCLN(n + 2, n + 3).

Suy ra n + 2 chia hết cho d, n + 3 chia hết cho d.

Ta có n + 3 = n + 2 + 1.

Mà n + 2 chia hết cho d nên 1 chia hết cho d. Do đó d = 1.

Vậy n + 2 và n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.

b) Đặt d = ƯCLN(2n + 1, 9n + 4).

Suy ra 2n + 1, 9n + 4 chia hết cho d. Do đó 9(2n + 1) cũng chia hết cho d

Ta có 9(2n + 1) = 18n + 9 = 2(9n + 4) + 1.

Mà 9n + 4 chia hết cho d nên 1 cũng chia hết cho d. Do đó d = 1.

Vậy 2n + 1, 9n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.

Bài 115 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên a, b, biết:

a) a + b = 192 và ƯCLN(a, b) = 24;

b) ab = 216 và ƯCLN(a, b) = 6.

Lời giải:

a) Vì ƯCLN(a, b) = 24 nên a = 24p, b = 24q với p, q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau.

Thay a = 24p và b = 24q vào biểu thức a + b = 192 ta được:

24p + 24q = 192

24(p + q) = 192

P + q = 8.

Do p, q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau nên ta có các cặp (p; q) tương ứng là: (1; 7), (7; 1), (3; 5), (5; 3).

+) Với p = 1, q = 7 thì a = 24, b = 168;

+) Với p = 7, q = 1 thì a = 168, b = 24;

+) Với p = 3, q = 5 thì a = 72, b =120;

+) Với p = 5, q = 3 thì a = 120, b = 73.

Vậy ta có các cặp (a, b) là: (168; 24), (24; 168), (72; 120), (120; 72).

b) Vì ƯCLN(a, b) = 6 nên a = 6p, b = 6q với p, q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau.

Thay a = 6p và b = 6q vào biểu thức ab = 216 ta được:

6p.6q = 216

36pq = 216

pq = 6.

Do p, q là các số tự nhiên và nguyên tố cùng nhau nên ta có các cặp (p; q) tương ứng là: (1; 6), (6; 1), (3; 2), (2; 3).

+) Với p = 1, q = 6 thì a = 6.1 = 6, b = 6.6 = 36;

+) Với p = 6, q = 1 thì a = 6.6 = 36, b = 6.1 = 6;

+) Với p = 3, q = 2 thì a = 6.3 = 18, b = 6.2 = 12;

+) Với p = 2, q = 3 thì a = 6.2 = 12, b = 6.3 = 18.

Vậy ta có các cặp (a, b) là: (6; 36), (36; 6), (18; 12), (18; 12).

Bài 116 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a + 2b và 7a + 3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi d = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b).

Suy ra 5a + 2b, 7a + 3b chia hết cho d.

Do đó 7(5a + 2b), 5(7a + 3b) cũng chia hết cho d.

Khi đó, ta có: 5(7a + 3b) – 7(5a + 2b) = 35a + 15b – (35a + 14b) = b chia hết cho d.

Ta lại có 3(5a + 2b), 2(7a + 3b) cũng chia hết cho d.

Khi đó, ta có: 3(5a + 2b) – 2(7a + 3b) = 15a + 6b – (14a + 6b) = a cũng chia hết cho d.

Mà a và b nguyên tố cùng nhau nên d = 1.

Vậy 5a + 2b và 7a + 3b là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:

Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Lời giải:

a) Vì 24 chia hết cho 12 nên ƯCLN(12, 24) = 12.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Vì 39 chia hết cho 13 nên ƯCLN(13, 39) = 13.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Vì 105 chia hết cho 35 nên ƯCLN(35, 105) = 35.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

b) Ta có 120 = 23.3.5, 245 = 5.72 nên ƯCLN(120, 245) = 5.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Ta có: 134 = 2.67, 402 = 2.3.67 nên ƯCLN(134, 402) = 2.67 = 134.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Ta có 852 chia hết cho 213 nên ƯCLN(213, 852) = 213.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

c) Vì 1 170 = 234.5 nên chia hết cho 234. Do đó ƯCLN(234, 1 170) = 234.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Vì 3 663 = 1 221.3 nên chia hết cho 1 221. Do đó ƯCLN(1 221, 3 663) = 1 221.

Khi đó Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Vì 31 995 = 2 133.15 nên chia hết cho 2 133. Do đó ƯCLN(31 995, 2 133) = 2 133.

Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6

Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một số học sinh nắm tay nhau xếp thành vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. Thầy An đi quanh vòng tròn và gắn cho học sinh một số thứ tự 1; 2; 3; 4; 5; … (Hình 4) và nhận thấy học sinh được gắn số 12 đối diện với học sinh được gắn số 30. Thầy tách các học sinh được gắn số từ 1 đến 12 vào nhóm 1 và từ 30 đến số cuối cùng vào nhóm 2. Thầy muốn chia các học sinh của mỗi nhóm vào các câu lạc bộ (số câu lạc bộ nhiều hơn 1) sao cho số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau.

a) Thầy An có bao nhiêu cách để chia học sinh vào các câu lạc bộ.

b) Số câu lạc bộ nhiều nhất mà thầy An có thể chia là bao nhiêu.

Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Lời giải:

a) Ta có học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30 nên đường thẳng nối hai số này sẽ chia số bạn trên vòng tròn thành hai phần bằng nhau. Do đó số học sinh tham gia hoạt động tập thể là: (30 – 12).2 = 36 (học sinh).

Vì thầy An tách các học sinh được gắn số từ 1 đến 12 vào nhóm 1 và từ 30 đến số cuối cùng vào nhóm 2 nên nhóm 1 có 12 học sinh, nhóm 2 có 24 học sinh.

Để chia 12 học sinh nhóm 1 và 24 học sinh nhóm 2 vào các câu lạc bộ ( số câu lạc bộ nhiều hơn 1). Số học sinh của từng nhóm của câu lạc bộ là như nhau nên số câu lạc bộ là ước chung của 12 và 24.

Ta có: 12 = 22.3, 24 = 23.3.

ƯCLN(12, 24) = 22.3 = 12.

ƯC(12, 24) = .

Vì số câu lạc bộ phải lớn hơn 1 nên có thể chia học sinh  vào 2 câu lạc bộ, 3 câu lạc bộ, 4 câu lạc bộ và 12 câu lạc bộ.

Vậy có 5 cách chia học sinh vào các câu lạc bộ.

b) Để số câu lạc bộ nhiều nhất thì số câu lạc bộ phải là ước chung lớn nhất của 12 và 24. Khi đó có thể chia thành nhiều nhất 12 câu lạc bộ.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho ba điểm \(A\left( {2;1; – 1} \right),B\left( { – 1;0;4} \right),C\left( {0; – 2; – 1} \right)\). Phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  28. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán