Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 7 – Kết nối

Lý thuyết Định lí và chứng minh định lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

By admin 18/04/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 11: Định lí và chứng minh định lí

A. Lý thuyết Định lí và chứng minh định lí

1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí

• Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng:

Nếu … thì …

+ Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí.

+ Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.

Giả thiết, kết luận viết tắt tương ứng là GT và KL.

Ví dụ:

+ Định lí “Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau” được suy ra từ khẳng định đúng là “hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180°).

Giả thiết là: hai góc đối đỉnh

Kết luận là: hai góc đó bằng nhau.

Ta viết giả thiết và kết luận của định lý trên bằng kí hiệu như sau:





GT

xOy^ và x‘Oy‘^ đối đỉnh

KL

xOy^ = x‘Oy‘^

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. Chứng minh định lí

• Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận của định lí.

Ví dụ:

+ Chứng minh định lí: “Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau” như sau:





GT

xOy^ và x‘Oy‘^ đối đỉnh

KL

xOy^ = x‘Oy‘^

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có: xOy^ + xOy‘^ = 180° (hai góc kề bù)

⇒xOy^ = 180° − xOy‘^ (1)

Lại có: x‘Oy‘^+ xOy‘^ = 180° (hai góc kề bù)

⇒x‘Oy‘^ = 180° − xOy‘^ (2)

Từ (1) và (2) ⇒xOy^ = x‘Oy‘^ (đpcm)

B. Bài tập tự luyện

B1. Bài tập tự luận

Bài 1. Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận và chứng minh định lí: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.

Hướng dẫn giải

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)





GT

aPy^ và yPb^ là hai góc kề bù

Px là tia phân giác của aPy^

Pz là tia phân giác của yPb^

KL

xPz^ là góc vuông

Vì Px là tia phân giác của aPy^ nên xPy^=12aPy^  

Vì Pz là tia phân giác của yPb^ nên yPz^=12yPb^ 

Nên xPy^+yPz^=12aPy^+12yPb^=12aPy^+yPb^

Mà ta có: aPy^ + yPb^ = 180° (hai góc kề bù)

Do đó: xPy^+yPz^=12⋅180°=90°

Mặt khác: xPy^+yPz^=xPz^

Vậy xPz^=90°, tức là xPz^ là góc vuông.

Bài 2. Cho hình vẽ dưới đây. Biết Ax song song với Cy.

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chứng minh rằng xAB^+BCy^=ABC^

Hướng dẫn giải





GT

Ax // Cy

KL

xAB^+BCy^=ABC^ 

Qua B, kẻ đường thẳng mn song song với đường thẳng chứa tia Ax.

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì Ax // mn nên xAB^=B1^ (hai góc so le trong)  (1)

Vì Ax // mn mà Ax //Cy (giả thiết)

Do đó: mn // Cy (tính chất hai đường thẳng song song)

Vì mn // Cy nên BCy^=B2^ (hai góc so le trong) (2)

Từ (1) và (2) ta có: xAB^+BCy^=B1^+B2^

Mà ABC^=B1^+B2^

Vậy xAB^+BCy^=ABC^ (đpcm)

Bài 3. Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận và chứng minh định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.

Hướng dẫn giải

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)





GT

xx‘ và yy‘ là hai đường thẳng phân biệt

xx‘⊥zz‘ tại A

yy‘⊥zz‘ tại B

KL

xx‘ // yy‘ 

Vì xx‘⊥zz‘ tại A  nên x‘AB^=90°

Vì yy‘⊥zz‘ tại B  nên z‘By‘^=90°

Nên x‘AB^=z‘By‘^=90°

Mà hai góc ở vị trí đồng vị.

Do đó xx‘ // yy‘ (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

B2. Bài tập trắc nghiệm

Bài 4. Cho định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại”.

Hình vẽ minh hoạ cho định lí trên là:

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình 1, Hình 2;

B. Hình 2, Hình 3;                                                      

C. Hình 3, Hình 4;                                                              

D. Hình 1, Hình 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hình 2 không thỏa mãn điều kiện hai đường thẳng song song nên loại phương án A, B.

Hình 4 không thỏa mãn điều kiện vuông góc với một trong hai đường thẳng nên loại phương án C.

Hình 1, 3 thỏa mãn cả hai điều kiện trên.

Vậy chọn phương án D.

Bài 5. Phát biểu định lí sau bằng lời.





Giả thiết

t cắt m tại A, t cắt n tại B

A1^ và B1^là hai góc đồng vị

A1^=B1^

Kết luận

m // n

A. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng m, n vuông góc với nhau;                                 

B. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng m, n song song với nhau;                                         

C. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng m, n song song với nhau;                              

D. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng m, n vuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nếu một đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng m, m song song với nhau.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 6. Điền vào chỗ trống nội dung phù hợp.

Định lí và chứng minh định lí (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)A. kết luận;                                                                         

B. khẳng định;                                                                    

C. chứng minh;                                                                   

D. Cả 3 đáp án đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết vậy phần nằm sau từ “thì” là phần kết luận.

Vậy chọn đáp án A.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải các phương trình sau sin5x + cos5x = -1

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

Bài liên quan:

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết

Lý thuyết Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số thực (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  4. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  5. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  6. Lý thuyết Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  7. Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  8. Lý thuyết Tập hợp các số thực (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  9. Lý thuyết Toán 7 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Số thực hay, chi tiết
  10. Lý thuyết Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  11. Lý thuyết Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  12. Lý thuyết Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  13. Lý thuyết Toán 7 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Góc và đường thẳng song song hay, chi tiết
  14. Lý thuyết Tổng các góc trong một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  15. Lý thuyết Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  16. Lý thuyết Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  17. Lý thuyết Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  18. Lý thuyết Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  19. Chương 4 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. Lý thuyết Thu thập và phân loại dữ liệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  21. Lý thuyết Biểu đồ đoạn thẳng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  22. Trang download tài liệu, đề thi, website giáo dục nhiều người truy cập nhất Việt Nam
  23. Lý thuyết Chương 5 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  24. Lý thuyết Tỉ lệ thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  25. Lý thuyết Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  26. Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  27. Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ nghịch (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  28. Lý thuyết Chương 6 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  29. Lý thuyết Biểu thức đại số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  32. Lý thuyết Phép nhân đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  33. Lý thuyết Phép chia đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  34. Lý thuyết Chương 7 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  35. Lý thuyết Làm quen với biến cố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Làm quen với xác suất của biến cố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Lý thuyết Chương 8 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  38. Lý thuyết Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  39. Lý thuyết Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  40. Lý thuyết Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  41. Lý thuyết Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  42. Lý thuyết Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  43. Lý thuyết Chương 9 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  44. Lý thuyết Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  45. Lý thuyết Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  46. Lý thuyết Chương 10 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán