Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 7 – Kết nối

Lý thuyết Tập hợp các số thực (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

By admin 18/04/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực

A. Lý thuyết Tập hợp các số thực

1. Khái niệm số thực và trục số thực

• Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.

Tập hợp số thực được kí hiệu là ℝ.

Ví dụ:

+ Số 0,6=35 là một số hữu tỉ nên cũng là một số thực.

+ Số −2=−21 là một số hữu tỉ nên cũng là một số thực.

+ Số 2=1,4142… là một số vô tỉ nên cũng là một số thực.

Chú ý:

• Cũng như số hữu tỉ, mỗi số thực a đều có một số đối kí hiệu là – a.

Ví dụ: Số đối của 2 là −2;  số đối của −35 là 35.

• Mỗi số thực đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.

• Vì mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực nên các số thực lấp đầy trục số. Người ta cũng gọi trục số là trục số thực.

Tập hợp các số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

• Trong tập hợp số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức −2+94+2−54 ta làm như sau:

−2+94+2−54

=−2+2+94−54                    (Tính chất giao hoán)

=−2+2+94−54             (Tính chất kết hợp)

=0+44                                         (Tổng hai số đối nhau luôn bằng 0)

=0+1=1                                     (Cộng với số 0)

2. Thứ tự trong tập hợp các số thực

• Các số thực đều được viết dưới dạng số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn). Vì thế có thể so sánh hai số thực bằng cách viết dưới dạng số thập phân.

• Cũng như các số hữu tỉ, ta có

  Với hai số thực a và b bất kì ta luôn có a = b hoặc a < b hoặc a > b.

  Cho ba số thực a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).

• Trên trục số thực, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b. Các điểm nằm trước gốc O biểu diễn các số âm, các điểm nằm sau gốc O biểu diễn các số dương.

 • x là số âm, ta viết: x < 0; x là số dương, ta viết: x > 0.

Ví dụ:

+ So sánh −2 và ­– 1,5 ta làm như sau: 2=1,4142… <1,5 nên −2>−1,5.

+ So sánh 3 và −5 ta làm như sau: Vì 3>0 và −5<0 nên 3>−5.

+ Ta có 1<3<2 nên điểm biểu diễn của 3 trên trục số nằm giữa hai điểm A và B.

Tập hợp các số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý:

• Nếu 0 < a < b thì a<b.

Ví dụ: 0 < 3 < 5 thì 3<5.

3. Giá trị tuyệt đối của một số thực

• Với số thực a tùy ý, ta có khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là a.

• Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

• Giá trị tuyệt đối của 0 là 0.

• Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó.

• Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó.

a=a  khi  a>0−a  khi  a<00  khi  a=0

Ví dụ:

+ Số 1 và –1 là hai số đối nhau và có cùng giá trị tuyệt đối là 1

Tập hợp các số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

1=−1=1

+ Số 34>0 nên 34=34

+ Số −3<0 nên −3=−−3=3

B. Bài tập tự luyện

B1. Bài tập tự luyện

Bài 1. So sánh:

a) 28,03 và 28,0(23)

b) 5 và 7

c) –2 và −3

d) –19,11 và –19,(1)

e) 2+3+4 và 3

f) −5 và 3

Hướng dẫn giải

a) Vì 3 > 2 nên 28,03 > 28,02323… nên 28,03 > 28,0(23)

b) Vì 5<7 nên 5 < 7

c) Vì 2 > 0 nên 2=22=4. Mà 4 > 3 nên 4>3

Do đó 2>3. Vậy –2 < −3

d) Vì 0 < 1 nên 19,110 < 19,111 nên –19,11 > –19,(1)

e) 2+3+4=9=32=3 nên 2+3+4=3

f) −5=5 (vì −5<0) và 3=3 (vì 3 > 0). Mà 5 > 3 nên −5 > 3

Bài 2. Cho tập hợp A = {1,9; –2,(6); 10; 125; −89; π; 5; −36}. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết:

a) Tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập hợp A;

b) Tập hợp C gồm các số vô tỉ thuộc tập hợp A;

c) Tập hợp D gồm các số thực thuộc tập hợp A;

d) Tập hợp A’ gồm các số đối của các số thuộc tập hợp A.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: −36=−62=−6

Vì 1,9; -2,(6); 10; 125; −89;−36 là số hữu tỉ nên B = {1,9; –2,(6); 10; 125; −89; −36}

b) Vì π ;5 là số vô tỉ nên C = {π; 5}

c) Vì các số hữu tỉ và các số vô tỉ đều là số thực nên D = {1,9; –2,(6); 10; 125; −89; π; 5; −36}

d) Số đối của 1,9 là – 1,9

Số đối của – 2,(6) là 2,(6)

Số đối của 10 là -10

Số đối của 125 là −125

Số đối của −89 là 89

Số đối của π là – π

Số đối của 5 là –5

Số đối của −36 là 36

Vậy A’ = {–1,9; 2,(6); –10; –125; 89; –π; −5; 36}

Bài 3. Tính giá trị tuyệt đối của các số sau:

a) −17

b) 54

c) −315

d) 2

Hướng dẫn giải

a) Vì −17 < 0 nên −17=17

b) Vì 54 > 0 nên 54=54

c) Vì −315 < 0 nên −315=315

d) Vì 2 > 0 nên 2=2

B2. Bài tập trắc nghiệm

Bài 4. Xác định tất cả giá trị của x để x2=49?

A. { 7 };

B. { -7 };

C. {∅};

D. {7; -7 }.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

x2=49

x2 = 49

x2 = 72 = (– 7)2

x = 7 hoặc x = – 7.

Vậy các giá trị x cần tìm là {7; – 7}.

Bài 5. Cho hình dưới đây, hãy cho biết điểm A chỉ số thực nào?

Tập hợp các số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 52;

B. −52;

C. 25;

D.−25.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau. Đoạn thẳng OA chiếm 2 đơn vị mới (đơn vị mới bằng 15 đơn vị cũ). Mà A nằm bên trái O, do đó A biểu diện số âm.

Vậy điểm A biểu diễn số −25.

Bài 6. Liệt kê các phần tử của tập hợp A={x|x∈ℤ,x2≤4}?

A. { 1; 2; 3; 4 };

B. {-1; -2; -3; -4 };

C. {-1; -2; 0; 1; 2 };

D. {-1; -2; -3; 1; 2; 3 }.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

x2≤4

x2≤22

x2≤22 hoặc x2≤(−2)2

Nếu x≥0 thì x≤2 thì x={0; 1; 2} (do x là số nguyên)

Nếu x<0 thì  x≥−2 thì x={-1; -2} (do x là số nguyên)

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải các phương trình sau: sinx – 1sinx = sin2x – 1sin2x

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Bài liên quan:

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết

Lý thuyết Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Lý thuyết Toán 7 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Số thực hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  4. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  5. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  6. Lý thuyết Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  7. Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  8. Lý thuyết Toán 7 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Số thực hay, chi tiết
  9. Lý thuyết Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  10. Lý thuyết Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  11. Lý thuyết Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  12. Lý thuyết Định lí và chứng minh định lí (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  13. Lý thuyết Toán 7 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Góc và đường thẳng song song hay, chi tiết
  14. Lý thuyết Tổng các góc trong một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  15. Lý thuyết Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  16. Lý thuyết Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  17. Lý thuyết Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  18. Lý thuyết Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  19. Chương 4 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. Lý thuyết Thu thập và phân loại dữ liệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  21. Lý thuyết Biểu đồ đoạn thẳng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  22. Trang download tài liệu, đề thi, website giáo dục nhiều người truy cập nhất Việt Nam
  23. Lý thuyết Chương 5 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  24. Lý thuyết Tỉ lệ thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  25. Lý thuyết Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  26. Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  27. Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ nghịch (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  28. Lý thuyết Chương 6 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  29. Lý thuyết Biểu thức đại số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  32. Lý thuyết Phép nhân đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  33. Lý thuyết Phép chia đa thức một biến (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  34. Lý thuyết Chương 7 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  35. Lý thuyết Làm quen với biến cố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Làm quen với xác suất của biến cố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Lý thuyết Chương 8 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  38. Lý thuyết Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  39. Lý thuyết Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  40. Lý thuyết Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  41. Lý thuyết Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  42. Lý thuyết Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  43. Lý thuyết Chương 9 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  44. Lý thuyết Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  45. Lý thuyết Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  46. Lý thuyết Chương 10 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán