Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

20 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (dạng 1)

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

20 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (dạng 1)

Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc ABC = 60. Mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Trên cạnh SC lấy điểm M sao cho MC = 2MS. Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (SAB) bằng:

A. \[\frac{a}{3}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\]

C. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\]

D. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\]

Câu 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành với BC = \[a\sqrt 2 \], ABC = 60. Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAB) bằng:

A. \[\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]

C. \[a\sqrt 2 \]

D. \[\frac{{2a\sqrt 6 }}{3}\]

Câu 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc ABC = 60. Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Trên cạnh BC và CD lần lượt lấy hai diểm M và N sao cho MB = MC và NC = 2ND. Gọi P là giao điểm của AC và MN. Khoảng cách từ điểm P đến mặt phẳng (SAB) bằng:

A. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{8}\]

B. \[\frac{{5a\sqrt 3 }}{{12}}\]

C. \[\frac{{5a\sqrt 3 }}{{14}}\]

D. \[\frac{{3a\sqrt 3 }}{{10}}\]

Câu 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, BC = \[a\sqrt 3 \]. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm H của cạnh AC. Biết SB = \[a\sqrt 2 \]. Tính theo a khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SAB).

A. \[\frac{{a\sqrt {21} }}{3}\]

B. \[\frac{{a\sqrt {21} }}{7}\]

C. \[\frac{{3a\sqrt {21} }}{7}\]

D. \[\frac{{7a\sqrt {21} }}{3}\]

Câu 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, diện tích tứ giác ABCD bằng \[6{a^2}\sqrt 6 \]. Cạnh SA = \[a\sqrt {\frac{{110}}{3}} \]và vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng 300. Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. \[\frac{{13a}}{{10}}\]

B. \[\frac{{7a}}{5}\]

C. \[\frac{{3a}}{2}\]

D. \[\frac{{8a}}{5}\]

Câu 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AD = 2AB = 2BC, CD = \[2a\sqrt 2 \]. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm M của cạnh CD. Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAM) bằng

A. \[\frac{{3a\sqrt {10} }}{{10}}\]

B. \[\frac{{3a\sqrt {10} }}{5}\]

C. \[\frac{{3a\sqrt {10} }}{2}\]

D. \[\frac{{a\sqrt {10} }}{3}\]

Câu 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AD = 2AB = 2BC, CD = \[2a\sqrt 2 \]. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm M của cạnh CD. Khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác SAD đến mặt phẳng (SBM) bằng

A. \[\frac{{4a\sqrt {10} }}{{15}}\]

B. \[\frac{{3a\sqrt {10} }}{5}\]

C. \[\frac{{a\sqrt {10} }}{5}\]

D. \[\frac{{3a\sqrt {10} }}{{15}}\]

Câu 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành có diện tích bằng 2a2, AB = \[a\sqrt 2 \], BC = 2a. Gọi M là trung điểm CD. Hai mặt phẳng (SBD) và (SAM) cùng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAM) bằng

A. \[\frac{{4a\sqrt {10} }}{{15}}\]

B. \[\frac{{3a\sqrt {10} }}{5}\]

C. \[\frac{{2a\sqrt {10} }}{5}\]

D. \[\frac{{3a\sqrt {10} }}{5}\]

Câu 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt đáy trùng với trọng tâm G của tam giác ABD. Biết khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SDG) bằng \[\sqrt 5 \] và SG = 1. Thể tích khối chóp đã cho là

A. \[\frac{{25}}{{12}}\]

B. \[\frac{4}{3}\]

C. 4

D. \[\frac{{12}}{{25}}\]

Câu 10. Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AC. Hình chiếu của S trên mặt đáy là điểm H thuộc đoạn BM sao cho HM = 2HB. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SHC) bằng

A. \[\frac{{2a\sqrt 7 }}{{14}}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 7 }}{{14}}\]

C. \[\frac{{3a\sqrt 7 }}{{14}}\]

D. \[\frac{{2a\sqrt 7 }}{7}\]

Câu 11. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cân có AC = BC = 3a. Đường thẳng A’C tạo với đáy một góc 600. Trên cạnh A’C lấy điểm M sao cho A’M = 2MC. Biết rằng A’B = \[a\sqrt {31} \]. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (ABB’A’) là:

A. \[\frac{{3a\sqrt 2 }}{4}\]

B. \[\frac{{4a\sqrt 2 }}{3}\]

C. \[3a\sqrt 2 \]

D. \[2a\sqrt 2 \]

Câu 12. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD với AB = a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt đáy trùng với trọng tâm của tam giác ABD. Biết SC = \[2a\sqrt 2 \] và tạo với đáy một góc 450. Khoảng cách từ trung điểm của SD đến mặt phẳng (SAC) là

A. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\]

C. \[\frac{{2a}}{3}\]

D. \[\frac{{4\sqrt 2 a}}{3}\]

Câu 13. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD có AD = \[a\sqrt 3 \]. Tam giác SAB là tam giác đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm của AD, H là trung điểm của AB. Biết rằng SD = 2a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SHM) là

A. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]

C. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]

D. \[\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\]

Câu 14. Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A có AC = a. Tam giác SAB vuông tại S và hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt đáy là điểm H thuộc cạnh AB sao cho HB = 2HA. Biết SH = \[2a\sqrt 2 \], khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SHC) là:

A. \[\frac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\]

B. \[\frac{a}{{\sqrt 5 }}\]

C. \[\frac{{4a}}{{\sqrt 5 }}\]

D. \[\frac{{3a}}{{\sqrt 5 }}\]

Câu 15. Cho hình lăng trụ ABCDA’B’C’D’ có đáy là hình chữ nhật với AD = \[a\sqrt 3 \]. Tam giác A’AC vuông tại A’ và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết rằng A’A = \[a\sqrt 2 \]. Khoảng cách từ D’ đến mặt phẳng (A’ACC’) là

A. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]

C. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\]

D. \[\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\]

Câu 16. Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, BC = \[a\sqrt 3 \]. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm H của cạnh AC. Biết SB = \[a\sqrt 2 \]. Tính theo a khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SBC).

A. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{5}\]

B. \[\frac{{2a\sqrt 3 }}{5}\]

C. \[\frac{{a\sqrt 5 }}{5}\]

D. \[\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\]

Câu 17. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, cạnh AB = 2a, BC = \[2a\sqrt 2 \], OD = \[a\sqrt 3 \]. Tam giác SAB nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính khoảng cách d từ điểm O đến mặt phẳng (SAB).

A. d = a

B. d = \[a\sqrt 2 \]

C. d = \[a\sqrt 3 \]

D. d = 2a

Câu 18. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD có AD = k.AB. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt đáy H thỏa mãn HB = – 2HA. Tỷ số khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SDh) và khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SHC) là:

A. \[\sqrt {\frac{{4 + 9{k^2}}}{{1 + 9{k^2}}}} \]

B. \[\frac{1}{2}.\sqrt {\frac{{4 + 9{k^2}}}{{1 + 9{k^2}}}} \]

C. \[\frac{1}{2}\]

D. \[\frac{1}{{2k}}\]

Câu 19. Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, điểm E thuộc BC sao cho BC = 3EC. Biết hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt đáy trùng với trung điểm H của AB. Cạnh bên AA’ = 2a và tạo với đáy một góc 600. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (A’HE) là

A. \[\frac{{a\sqrt {39} }}{3}\]

B. \[\frac{{3a}}{5}\]

C. \[\frac{{3a}}{4}\]

D. \[\frac{{4a}}{5}\]

Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhạt tâm O. Tam giác SAC đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết rằng SA = 2AB = 2a, khoảng cách từ D đến mặt phẳng (Sac) là

A. \[\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

C. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]

D. \[\frac{a}{2}\]

Hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn đáp án B

20 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (dạng 1) (ảnh 1)

Ta có: \[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{(SAB) \bot (ABC)}\\{(SA{\rm{D}}) \bot (ABC)}\end{array}} \right\} \Rightarrow SA \bot (ABC{\rm{D}})\]

Dựng CH ⊥ AB \[ \Rightarrow CH \bot (SAB)\]

Do \[\frac{{d(C,(SAB))}}{{d(M,(SAB))}} = \frac{{CS}}{{MS}} = \frac{3}{2}\]

\[ \Rightarrow d(M,(SAB)) = \frac{2}{3}d(C,(SAB)) = \frac{2}{3}CH = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\]

Câu 2.

Chọn đáp án A

20 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (dạng 1) (ảnh 2)

Dựng SH ⊥ AB, do (SAB) ⊥ (ABCD) \[ \Rightarrow \]SH ⊥ (ABCD)

Dựng CK ⊥ AB, có CK ⊥ SH \[ \Rightarrow \]CK ⊥(SAB)

Do CD // AB \[ \Rightarrow \]d(D,(SAB)) = d(C,(SAB)) = CK

= BC sin60 = \[a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\]

Câu 3. Chọn đáp án C 

20 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (dạng 1) (ảnh 3)

Dựng CH ⊥ AB \[ \Rightarrow \]CH ⊥ (SAB)

Giả sử MN cắt AD tại F. Theo định lý Talet ta có:

\[\frac{{DF}}{{MC}} = \frac{{ND}}{{NC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow DF = \frac{{MC}}{2} = \frac{a}{4}\]

Khi đó \[\frac{{PA}}{{PC}} = \frac{{{\rm{AF}}}}{{MC}} = \frac{5}{2} \Rightarrow \frac{{{\rm{CA}}}}{{PA}} = \frac{7}{5}\]

Do đó d(P,(SAB)) = \[\frac{5}{7}\]d(C,(SAB)) = \[\frac{5}{7}\]CH =\[\frac{5}{7}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{5a\sqrt 3 }}{{14}}\]

Câu 4. Chọn đáp án B

20 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (dạng 1) (ảnh 4)

AC = \[\sqrt {A{B^2} + BC{}^2}  = 2a;BH = \frac{{AC}}{2} = a\]

Do vậy SH = \[\sqrt {S{B^2} + BH{}^2}  = a;\]dựng HE ⊥ AB; HF ⊥ SE

Ta có HE = \[\frac{{BC}}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow d(H,(SAB)) = \frac{{SH.HE}}{{\sqrt {S{H^2} + H{E^2}} }} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\]

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập về HNO3 vận dụng cao với phương pháp bảo toàn electron có đáp án

Next post

Giáo án Lịch sử 11 Bài 19 Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán