Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết

Chủ đề 6. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Bài 01 : Phép biến hình

Định nghĩa

Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất \({M^\prime }\) của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.

Nếu ký hiệu phép biến hình là F thì ta viết \(F(M) = {M^\prime }\) hay \({M^\prime } = F(M)\) và gọi điểm \({M^\prime }\) là ảnh của điểm M qua phép biến hình F.

Nếu \(\mathcal{H}\) là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu \({\mathcal{H}^\prime } = F(\mathcal{H})\) là tập các điểm \({M^\prime } = F(M)\), với mọi điểm M thuộc \(\mathcal{H}\). Khi đó ta nói F biến hình \(\mathcal{H}\) thành hình \({\mathcal{H}^\prime }\), hay hình \({\mathcal{H}^\prime }\) là ảnh của hình \((\mathcal{H})\) qua phép biến hình F.

Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó được gọi là phép đồng nhất.

Bài 02 Phép tịnh tiến

1. Định nghĩa

Trong mặt phẳng cho vectơ \(\vec v\). Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm \({M^\prime }\) sao cho \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec v\) được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\).

Phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\) thường được lí hiệu là \({T_{\vec v}},\vec v\) được gọi là vectơ tịnh tiến.

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết (ảnh 1)

Như vậy

\({T_{\vec v}}(M) = {M^\prime } \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec v.\)

Phép tịnh tiến theo vecto – không chính là phép đồng nhất.

2. Tính chất

Tính chất 1. Nếu \({T_ – }(M) = {M^\prime },{T_v}(N) = {N^\prime }\)thì \(\overrightarrow {{M^\prime }{N^\prime }}  = \overrightarrow {MN} \) và tù đó suy ra \({M^\prime }{N^\prime } = MN\).

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết (ảnh 2)

Tính chất 2. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết (ảnh 3)

3. Biểu thức tốc độ

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ \(\vec v = (a;b)\). Với mỗi điểm M(x;y) ta có \({M^\prime }\left( {{x^\prime };{y^\prime }} \right)\) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo \(\vec v\). Khi đó

\(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec v \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } – x = a}\\{{y^\prime } – y = b}\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } = x + a}\\{{y^\prime } = y + b}\end{array}.} \right.} \right.\)

Biểu thức trên được gọi là biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến \({T_{\vec v}}\).

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm 11

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường tròn cho trước thành chính nó?

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. Vô số.

Lời giải. Có đúng một phép tịnh tiến. Tịnh tiến theo vectơ-không. Chọn B.

Câu 2. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một hình vuông thành chính nó?

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. Vô số.

Lời giải. Có đúng một phép tịnh tiến. Tịnh tiến theo vectơ-không. Chọn B.

Câu 3. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường thẳng cho trước thành chính nó?

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. Vô số.

Lời giải. Khi tịnh tiến đường thẳng theo vectơ \(\vec v\) có phương cùng phương với đường thẳng thì đường thẳng biến thành chính nó.

Mà có vô số vectơ \(\vec v\) có phương cùng phương với đường thẳng.

Vậy có vô số phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành chính nó. Chọn D.

Câu 4. Cho hai đường thẳng d và \({d^\prime }\) song song với nhau. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến d thành \({d^\prime }\) ?

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. Vô số.

Lời giải. Trên \(d,{d^\prime }\) lần lượt lấy \(A,{A^\prime }\) bất kì.

Khi đó, \({d^\prime }\) là ảnh của d qua phép tịnh tiến vectơ \(\overrightarrow {A{A^\prime }} \).

Vậy có vô số phép tịnh tiến biến d thành \({d^\prime }\) thỏa mãn d song song \({d^\prime }\). Chọn D.

Câu 5. Cho bốn đường thẳng \(a,b,{a^\prime },{b^\prime }\) trong đó \(a//{a^\prime },b//{b^\prime }\) và a cắt b. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến a thành \({a^\prime }\) và \(b\) thành \({b^\prime }\) ?

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. Vô số.

Lời giải.

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết (ảnh 4)

Giả sử a cắt b tại \(M;{a^\prime }\) cắt \({b^\prime }\) tại \({M^\prime }\).

Khi đó vectơ \(\overrightarrow {M{M^\prime }} \) là vectơ tịnh tiến thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.

Câu 6. Cho đường thẳng a cắt hai đường thằng song song b và \({b^\prime }\). Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng a thành chính nó và biến đường thẳng b thành đường thẳng \({b^\prime }\) ?

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. Vô số.

Lời giải.

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết (ảnh 5)

Giả sử a cắt b tại \(M\); cắt \({b^\prime }\) tại \({M^\prime }\).

Khi đó vectơ \(\overrightarrow {M{M^\prime }} \) là một vectơ tịnh tiến thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.

Câu 7. Cho hình bình hành ABCD. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng A B thành đường thẳng CD và biến đường thẳng AD thành đường thẳng BC ?

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. Vô số.

Lời giải.

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết (ảnh 6)

Có một phép tịnh tiến duy nhất theo vectơ tịnh tiến \(\overrightarrow {AC} \). Chọn B.

Câu 8. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đồ thị của hàm số y = sinx thành chính nó?

A. 0 .

B. 1 .

C. 2 .

D. Vô số.

Lời giải.

Có vô số phép tịnh tiến theo vectơ \(k2\pi \) với \(k \in \mathbb{Z}\). Chọn D.

Câu 9. Giả sử qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v \ne \vec 0\), đường thẳng d biến thành đường thẳng \({d^\prime }\). Mệnh đề nào sau đây sai?

A. d trùng \({d^\prime }\) khi \(\vec v\) là vectơ chỉ phương của d.

B. d song song \({d^\prime }\) khi \(\vec v\) là vectơ chî phương của d.

C. d song song \({d^\prime }\) khi \(\vec v\) không phải là vectơ chỉ phương của d.

D. d không bao giờ cắt \({d^\prime }\).

Lời giải. Chọn B.

Câu 10. Cho hai đường thẳng song song d và \({d^\prime }\). Tất cả những phép tịnh tiến biến d thành \({d^\prime }\) là:

A. Các phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\), với mọi vectơ \(\vec v \ne 0\) có giá không song song với giá vetơ chỉ phương của d.

B. Các phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\), với mọi vectơ \(\vec v \ne 0\) vuông góc với vec-tơ chỉ phương của d.

C. Các phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {A{A^\prime }} \), trong đó hai điểm A và \({A^\prime }\) tùy ý lần lượt nằm trên d và \({d^\prime }\).

D. Các phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\), với mọi vectơ \(\vec v \ne 0\) tùy ý.

Lời giải. Chọn C.

A sai, ví dụ lấy A và \({A^\prime }\) tùy ý lần lượt nằm trên d và \({d^\prime }\). Khi đó, phép tịnh tiến theo vectơ \(2\overrightarrow {A{A^\prime }} \) sẽ không biến d thành \({d^\prime }\).

B thiếu những vectơ có phương không vuông góc và không cùng phương với phương của d.

D sai, vì \(\vec v\) có phương cùng phương với phương của \(d\) thì \(d \equiv {d^\prime }\).

Câu 11. Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

B. Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng.

C. Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho.

D. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

Lời giải. D sai, vì phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho. Chọn D.

Câu 12. Cho phép tịnh tiến theo \(\vec v = \vec 0\), phép tịnh tiến \({T_{\vec 0}}\) biến hai điểm M và N thành hai điểm \({M^\prime }\) và \({N^\prime }\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Điểm M trùng với điểm N.

B. \(\overrightarrow {MN}  = \vec 0\).

C. \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \overrightarrow {N{N^\prime }}  = \vec 0\).

D. \(\overrightarrow {{M^\prime }{N^\prime }}  = \vec 0\).

Lời giải. Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_{\vec 0}}(M) = {M^\prime } \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec 0}\\{{T_{\vec 0}}(N) = {N^\prime } \Leftrightarrow \overrightarrow {N{N^\prime }}  = \vec 0}\end{array}} \right.\]

\[ \to \overrightarrow {M{M^\prime }}  = \overrightarrow {N{N^\prime }}  = \vec 0\]. Chọn C.

Câu 13. Cho phép tịnh tiến vectơ \(\vec v\) biến A thành \({A^\prime }\) và M thành \({M^\prime }\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {{A^\prime }{M^\prime }} \). \(\quad \)

B. \(\overrightarrow {AM}  = 2\overrightarrow {{A^\prime }{M^\prime }} \).

C. \(\overrightarrow {AM}  =  – \overrightarrow {{A^\prime }{M^\prime }} \)

D. \(3\overrightarrow {AM}  = 2\overrightarrow {{A^\prime }{M^\prime }} \).

Lời giải.

Bài tập phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng có lời giải chi tiết (ảnh 2)

Ta có \(\overrightarrow {A{A^\prime }}  = \vec v\) và \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec v\).

– Nếu \(A \equiv M \Rightarrow {A^\prime } \equiv {M^\prime } \to \overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {{A^\prime }{M^\prime }}  = \vec 0\).

– \(A \ne M \to A{A^\prime }{M^\prime }M\) là hình bình hành \( \to \overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {{A^\prime }{M^\prime }} \).

Vậy ta luôn có \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {{A^\prime }{M^\prime }} \). Chọn A.

Câu 14. Cho hình bình hành A B C D, M là một điểm thay đổi trên cạnh AB. Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {BC} \) biến điểm M thành \({M^\prime }\). Mệnh nào sau đây đúng?

A. Điểm \({M^\prime }\) trùng với điểm M.

B. Điểm \({M^\prime }\) nằm trên cạnh BC.

C. Điểm \({M^\prime }\) là trung điểm cạnh CD.

D. Điểm \({M^\prime }\) nằm trên cạnh DC.

Lời giải.

Ta có \({T_{\overrightarrow {BC} }}(M) = {M^\prime } \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M^\prime }}  = \overrightarrow {BC}  \to {M^\prime } \in CD\). Chọn D.

Câu 15. Một phép tịnh tiến biến điểm A thành điểm B và biến điểm C thành điểm D. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. A B C D là hình bình hành.

B. \(\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BD} \).

C. Trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.

D. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} \).

Lời giải. Chọn A. Phát biểu lại cho đúng là ” A B D C là hình bình hành” .

Câu 16. Cho hai đoạn thẳng AB và \({A^\prime }{B^\prime }\). Điều kiện cần và đủ để có thể tịnh tiến biến A thành \({A^\prime }\) và biến B thành \({B^\prime }\) là

A. \(AB = {A^\prime }{B^\prime }\).

B. \(AB//{A^\prime }{B^\prime }\).

C. Tứ giác \(AB{B^\prime }{A^\prime }\) là hình bình hành.

D. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {{A^\prime }{B^\prime }} \).

Lời giải. giả sử có phép tịnh tiến \({T_{\vec v}}\) biến A thành \({A^\prime }\) và biến B thành \({B^\prime }\).

Khi đó ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_{\vec v}}(A) = {A^\prime } \Leftrightarrow \overrightarrow {A{A^\prime }}  = \vec v}\\{{T_{\vec v}}(B) = {B^\prime } \Leftrightarrow \overrightarrow {B{B^\prime }}  = \vec v}\end{array} \Rightarrow \overrightarrow {A{A^\prime }}  = \overrightarrow {B{B^\prime }} } \right.\)

\( \to \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {B{A^\prime }}  = \overrightarrow {B{A^\prime }}  + \overrightarrow {{A^\prime }{B^\prime }}  \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {{A^\prime }{B^\prime }} \). Chọn D.

Chú ý : Rất dễ nhầm lẫn chọn C. Vì đề bài không nói \(A \ne {A^\prime }\) nên chưa chắc \(AB{B^\prime }{A^\prime }\) là hình bình hành. Hoặc 4 điểm \(A,B,{A^\prime },{B^\prime }\) thẳng hàng thì khi đó C sai.

Câu 17. Cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\) biến điểm M thành \({M_1}\) và phép tịnh tiến \({T_{\vec v}}\) biến \({M_1}\) thành \({M_2}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Phép tịnh tiến \({T_{\vec u + \vec v}}\) biến \({M_1}\) thành \({M_2}\).

B. Một phép đối xứng trục biến \(M\) thành \({M_2}\).

C. Không khẳng định được có hay không một phép dời hình biến M thành \({M_2}\).

D. Phép tịnh tiến \({T_{\vec u + \vec v}}\) biến M thành \({M_2}\).

Lời giải. Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_{\vec u}}(M) = {M_1} \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M_1}}  = \vec u}\\{{T_{\vec v}}\left( {{M_1}} \right) = {M_2} \Leftrightarrow \overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \vec v}\end{array}} \right.\)

\( \to \vec u + \vec v = \overrightarrow {M{M_1}}  + \overrightarrow {{M_1}{M_2}}  = \overrightarrow {M{M_2}} \)

Đẳng thức \(\overrightarrow {M{M_2}}  = \vec u + \vec v\) chứng tỏ phép tịnh tiến \({T_{\vec u + \vec v}}\) biến M thành \({M_2}\). Chọn D.

Câu 18. Cho hai điểm P, Q cố định. Phép tịnh tiến T biến điểm M bất kỳ thành \({M^\prime }\) sao cho \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = 2\overrightarrow {PQ} \). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. T là phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {PQ} \).

B. T là phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {MM} \) ‘.

C. T là phép tịnh tiến theo vectơ \(2\overrightarrow {PQ} \).

D. T là phép tịnh tiến theo vectơ \(\frac{1}{2}\overrightarrow {PQ} \).

Lời giải. Đẳng thức \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = 2\overrightarrow {PQ} \) chứng tỏ phép tịnh tiến \({T_{2\overrightarrow {PQ} }}\) biến M thành \({M^\prime }\).

Chọn C.

Câu 19. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho véctơ \(\vec v = (a;b)\). Giả sử phép tịnh tiến theo \(\vec v\) biến điểm M(x;y) thành \({M^\prime }\left( {{x^\prime };{y^\prime }} \right)\). Ta có biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\) là:

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } = x + a}\\{{y^\prime } = y + b}\end{array}} \right.\).

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x^\prime } + a}\\{y = {y^\prime } + b}\end{array}} \right.\).

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } – b = x – a}\\{{y^\prime } – a = y – b}\end{array}} \right.\).

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } + b = x + a}\\{{y^\prime } + a = y + b}\end{array}} \right.\).

Lời giải. Ta có \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \left( {{x^\prime } – x;{y^\prime } – y} \right)\).

Theo giả thiết

\[\begin{array}{l}{T_{\vec v}}(M) = {M^\prime } \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec v\\ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } – x = a}\\{{y^\prime } – y = b}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } = x + a}\\{{y^\prime } = y + b}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\]

Chọn A.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Hydrocarbon không no (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Next post

Giải bài tập SGK Lịch sử 11: Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán