Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Bài toán về khoảng cách trong không gian

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Bài toán về khoảng cách trong không gian

BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Loại 1. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, một đường thẳng

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Định nghĩa: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng (hoặc đường thẳng) bằng khoảng cách từ điểm đó tới hình chiếu vuông góc của nó lên mặt phẳng (hoặc đường thẳng).

Khoảng cách từ điểm M tới mặt phẳng (P) được ký hiệu là \[d\left( {M;(P)} \right)\].

H là hình chiếu vuông góc của M lên (P) thì \[d\left( {M;(P)} \right) = MH\].

Bài toán về khoảng cách trong không gian (ảnh 1)

Khoảng cách từ điểm M tới đường thẳng D được ký hiệu là \[d\left( {M;\Delta } \right)\].

H là hình chiếu vuông góc của M lên D thì \[d\left( {M;\Delta } \right) = MH\].

Bài toán về khoảng cách trong không gian (ảnh 2)

2. Bài toán cơ bản: Nhiều bài toán tính khoảng cách từ điểm tới mặt phẳng, từ điểm tới đường thẳng có thể quy về bài toán cơ bản sau

Bài toán: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) và khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BC.

Cách giải

Gọi D là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC, H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống SD . Ta có

SA ^ (ABC) Þ BC ^ SA, lại có BC ^ AD (do dựng) Þ BC ^ (SAD)

Þ SD ^ BC Þ d(S;BC) = SD.

Từ chứng minh trên, đã có BC ^ (SAD) Þ AH ^ BC, lại có AH ^ SD (do vẽ)

Þ AH ^ (SBC) Þ d(A;(SBC)) = AH.

Bài toán về khoảng cách trong không gian (ảnh 3) 

3. Một số lưu ý

Về cách tính khoảng cách một cách gián tiếp

MN P P ( ) Þ \[MN//(P) \Rightarrow d\left( {M;(P)} \right) = d\left( {N;(P)} \right)\].

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{M,N \in (Q)}\\{(Q)//(P)}\end{array}} \right. \Rightarrow d\left( {M;(P)} \right) = d\left( {N;(P)} \right)\].

\[MN \cap (P) = I \Rightarrow \frac{{d\left( {M;(P)} \right)}}{{MI}} = \frac{{d\left( {N;(P)} \right)}}{{NI}}\].

Trường hợp đặc biệt: I là trung điểm của MN \[ \Rightarrow d\left( {M;(P)} \right) = d\left( {N;(P)} \right)\].

\[MN//\Delta  \Rightarrow d\left( {M;\Delta } \right) = d\left( {N;\Delta } \right)\].

\[MN \cap \Delta  = I \Rightarrow \frac{{d\left( {M;\Delta } \right)}}{{MI}} = \frac{{d\left( {N;\Delta } \right)}}{{NI}}\].

Trường hợp đặc biệt: I là trung điểm của MN \[ \Rightarrow d\left( {M;\Delta } \right) = d\left( {N;\Delta } \right)\].

Về cách sử dụng thể tích để tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: Cho hình chóp \[S.{A_1}{A_2}…{A_n}\] . Ta có

\[d\left[ {S.{A_1}{A_2}…{A_n}} \right] = \frac{{3{V_{S.{A_1}{A_2}…{A_n}}}}}{{S.{A_1}{A_2}…{A_n}}}\] .

Khoảng cách từ một đường thẳng tới mặt phẳng song song với nó: Cho \[\Delta //(P)\], M là một điểm bất kỳ trên D. Khi đó

\[d\left( {\Delta ;(P)} \right) = d\left( {M;(P)} \right)\]

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Cho (P)//(Q), M là một điểm bất kỳ trên (P). Khi đó

\[d\left( {(P);(Q)} \right) = d\left( {M;(Q)} \right)\].

B. Một số ví dụ

Ví dụ 1. Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau, cắt nhau theo giao tuyến D. Lấy A, B thuộc D và đặt AB = a. Lấy C, D lần lượt thuộc (P) và (Q) sao cho AC, BD vuông góc với D và AC = BD = a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng phẳng (BCD).

Giải

Ta có (P) ^ (Q) , (P) Ç = (Q) = D, AC Ì (P),

 AC ^ D Þ AC ^ (Q) Þ BD ^ AC.

 Lại có BD ^ AB Þ BD ^ (ABC) (1).

Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC.

Vì DABC vuông cân tại A nên AH ^ BC  và \[AH = \frac{{BC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\].

Từ (1) suy ra AH ^ BD Þ AH ^ (BCD). Do đó H là chân đường vuông góc hạ từ A lên (BCD) Þ \[d\left( {A;(BCD)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\].

Bài toán về khoảng cách trong không gian (ảnh 4)

Ví dụ 2. Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông, tam giác A’AC vuông cân, A’C = a. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCD’) theo a .

Giải

DA’AC vuông cân (tại A) nên \[AC = AA’ = \frac{{A’C}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 \].

DABC vuông cân (tại B) nên \[AB = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = a\].

Hạ AH ^ A’B ( H Î A’B) .Ta có BC ^ ABB’A’ Þ AH ^ BC, lại có AH ^ A’B (do dựng) Þ AH ^ (BCD’).

AH là đường cao của tam giác vuông ABA’

Þ \[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{AA{‘^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{2{a^2}}} = \frac{3}{{2{a^2}}}\]

Þ \[AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\].

Vậy \[d\left( {A;BCD’} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\].

Bài toán về khoảng cách trong không gian (ảnh 5)

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABC có SA = 3a và SA ^ (ABC). Giả sử AB = BC = 2a, \[\widehat {ABC} = {120^0}\]. Tìm khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

Giải

Dựng AD ^ BC ( D Î BC) và AH ^ SD ( H Î SD).

Thật vậy, từ giả thiết ta có CD ^ SA, lại có CD ^ AD (do dựng) Þ CD ^ (SAD)

 Þ AH ^ CD, mà AH ^ SD Þ AH ^ (SCD) Þ H là chân đường vuông góc hạ từ A lên (SBC).

Ta có \[AD = AB\sin \widehat {ABD} = 2a\sin {60^0} = a\sqrt 3 \].

AH là đường cao của tam giác SAD vuông tại A nên:

\[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{9{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{4}{{9{a^2}}}\]

\[ \Rightarrow AH = \frac{{3a}}{2}.\]

Vậy \[d(A;SBC) = AH = \frac{{3a}}{2}.\]

Bài toán về khoảng cách trong không gian (ảnh 6)

Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a; mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC) . Biết SB = \[2a\sqrt 3 \]và \[\widehat {SBC} = {30^0}\]. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) theo a.

Giải

Hạ SK ^ BC ( K Î BC). Vì (SBC) ^ (ABC) nên SK ^ (ABC).

Ta có \[BK = SB\cos \widehat {SBC} = 2a\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 3a\].

Þ \[KC = BC – BK = 4a – 3a = a.\]

Do đó nếu ký hiệu d1, d2 lần lượt là các khoảng cách từ các điểm B, K tới (SAC) thì 1 \[\frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} = \frac{{BC}}{{KC}} = 4\], hay \[{d_1} = 4{d_2}\].

Hạ KD ^ AC ( D Î AC), hạ KH ^ SD ( H Î SD). Từ SK ^ (ABC) Þ AC ^ SK, lại có AC ^ KD (do dựng) Þ AC ^ (SKD) Þ KH ^ AC, mà KH ^ SD (do dựng)

Þ KH ^ (SAC) Þ \[{d_2} = KH\].

Từ DADK\[ \sim \]DABA : suy ra: \[\frac{{CK}}{{CA}} = \frac{{DK}}{{BA}}\]

Þ \[DK = \frac{{BA.CK}}{{CA}} = \frac{{3a.a}}{{5a}} = \frac{{3a}}{5}\]

(\[CA = \sqrt {B{A^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{{(3a)}^2} + {{(4a)}^2}}  = 5a\]).

\[KS = SB.\sin \widehat {SBC} = a\sqrt 3 \]. KH là đường cao của tam giác vuông SKD nên:

\[\begin{array}{l}\frac{1}{{K{H^2}}} = \frac{1}{{K{D^2}}} + \frac{1}{{K{S^2}}} = \frac{{25}}{{9{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{{28}}{{9{a^2}}}\\ \Rightarrow KH = \frac{{3a\sqrt 7 }}{{14}}\end{array}\].

Vậy \[d\left( {B;(SAC)} \right) = {d_1} = 4{d_2} = 4KH = \frac{{6a\sqrt 7 }}{7}\].

Bài toán về khoảng cách trong không gian (ảnh 7)

Ví dụ 5. Cho lăng trụ ABCD.A1B1C1D1 có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = \[a\sqrt 3 \]. Hình chiếu vuông góc của điểm A1 lên mặt phẳng (ABCD) trùng với giao điểm của AC và BD. Tính khoảng cách từ điểm B1 đến mặt phẳng (A1BD) theo a.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Amoniac và muối amoni (mới 2023 + 16 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Next post

SBT Lịch sử 11 Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) | Giải SBT Lịch sử lớp 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán