Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Chuyên đề Phép quay 2023 hay, chọn lọc

By admin 10/10/2023 0

Chuyên đề Phép quay

Phần 1: Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

A. Phương pháp giải

[1]. Biểu thức tọa độ của phép quay 90° và -90°

Trong hệ trục tọa Oxy:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

[2]. Bài toán xác định vị trí của điểm, hình khi thực hiện phép quay cho trước

Bước 1. Xác định tâm quay và góc quay theo yêu cầu bài toán.

Bước 2. Áp dụng các kiến thức sau:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Bước 3. Kết luận.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, trọng tâm G ( thứ tự các điểm như hình vẽ)

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a) Tìm ảnh của điểm B qua phép quay tâm A góc quay 90°

b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm A góc quay 90°

c) Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm G góc quay 90°

Hướng dẫn giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a)

Dựng đoạn thẳng AB’ bằng đoạn thẳng AB sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí B’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Khi đó: Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

• Vậy B’ à ảnh của điểm B qua phép quay tâm A, góc quay 90°

b)

• Dựng đoạn thẳng AC’ bằng đoạn thẳng AC sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí C’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Mặt khác, Q(A,90°)(B) = B’ (theo câu a) (2)

• Từ (1) và (2) suy ra: Q(A,90°)(BC) = B’C’

c)

• Dựng đoạn thẳng GA’ bằng đoạn thẳng GA sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí A’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Dựng đoạn thẳng GB’’ bằng đoạn thẳng GB sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí B’’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Dựng đoạn thẳng GC’’ bằng đoạn thẳng GC sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí C’’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Khi đó:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Từ (1),(2),(3) suy ra: Q(G,90°)(ΔABB) = ΔAB”C”

Ví dụ 2: Cho hình vuông ABCD tâm O ( thứ tự các điểm như hình vẽ)

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a) Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A, góc quay 90°

b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O, góc quay 90°

Hướng dẫn giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a) Gọi E là điểm đối xứng của C qua D.

Khi đó: Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Vậy E là ảnh của C qua phéo quay tâm A, góc quay 90°

b) Vì ABCD là hình vuông nên

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Từ (1) và (2) suy ra: Q(O,90°)(BC) = CD

Vậy CD là ảnh của BC qua phép quay tâm O góc quay 90°

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;5); đường thẳng d: 3x – y + 2 = 0 và đường tròn (C): (x + 4)2 + (y – 1)2 = 16

a) Tìm tọa độ điểm B là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0;0) góc quay -90°.

b) Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay -90°.

c) Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay -90°

Hướng dẫn giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a)

Cách 1:

+) Do Q(O,90°)(A) = B nên dựa vào vẽ bên ta suy ra: B(5;1).

Cách 2:

+) Do Q(O,90°)(A) = B nên Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay.

Vậy B(5;1).

b) Qua phép quay tâm O góc quay -90° đường thẳng d biến thành đường thẳng d’ vuông góc với d.

Phương trình đường thẳng d’ có dạng: x + 3y + m = 0.

Lấy A(0;2) ∈ d. Qua phép quay tâm O góc quay -90°, điểm A(0;2) biến thành điểm B(2;0) ∈ d’. Khi đó m = -2.

Vậy phương trình đường d’ là x + 3y – 2 = 0.

c) Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4.

Khi đó: Q(O,90°)(I) = I'(1;4) và bán kính R’ = R = 4.

Vậy: Q(O,90°)(C) = (C’): (x – 1)2 + (y – 4)2 = 16

Phần 2: Dạng bài tập về phép quay 180 độ cực hay

A. Phương pháp giải

Dạng bài tập về phép quay 180 độ cực hay

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(1;2) và B(-3;4). Tìm ảnh của điểm A và B qua phép Quay tâm O góc quay 180°

Hướng dẫn giải:

● Gọi A’ là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O góc quay 180°. Khi đó: A’( -1;-2)

● Gọi B’ là ảnh của điểm B qua phép quay tâm O góc quay 180°. Khi đó: B’( 3;-4)

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thắng d: 2x – 5y + 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc quay 180°.

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

+) Do Q(0,180°)(d) = d’ nên d’//d. Do đó d’ có PT dạng: 2x – 5y + m = 0 (m ≠ 3).

+) Chọn M(1;1) ∈ d, gọi M'(x’;y’) ∈ d’ là ảnh của điểm M qua phép quay Q(0,180°).

Suy ra: Dạng bài tập về phép quay 180 độ cực hay

+) Do M'(-1;-1) ∈ d’ nên 2.(-1) – 5.(-1) + m = 0 ⇔ m = -3.

+) Vậy d’ có PT là 2x – 5y – 3 = 0.

Cách 2:

+) Với mọi điểm M(x;y) ∈ d, M'(x’;y’) ∈ d’ sao cho A.

+) Khi đó ta có: Dạng bài tập về phép quay 180 độ cực hay

+) Do M(x;y) ∈ d nên ta có 2x – 5y + 3 = 0 ⇔ -2x’ + 5y’ + 3 = 0 ⇔ 2x’ – 5y’ – 3 = 0.

+) Do M'(x’;y’) ∈ d’ nên d’ có PT là 2x – 5y – 3 = 0.

Cách 3:

Chú ý công thức nhanh: Trong mp Oxy, cho d: Ax + By + C = 0.

Nếu Q(O,α)(d) = d’ và α = π + k2π, O ∉ d thì d’ có PT là: Ax + By – C = 0.

+) Do d: 2x – 5y + 3 = 0 và Q(O,180°)(d) = d’ nên d’ có PT là 2x – 5y – 3 = 0.

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 9. Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 180°.

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

+) Đường tròn (C) có tâm I(2;-3) và bán kính R = 3.

+ Gọi C'(I’,R’) là ảnh của (C) qua phép quay Q(0,180°).

Khi đó ta có: R’ = R = 3 và Q(0,180°)(I) = I’, suy ra: Dạng bài tập về phép quay 180 độ cực hay

+) Vậy (C’) có PT là: (x + 2)2 + (y – 3)2 = 9.

Cách 2:

+ Gọi (C’) là ảnh của (C) qua phép quay Q(0,180°).

+) Với mọi điểm M(x;y) ∈ (C), M'(x’;y’) ∈ (C’) sao cho Q(0,180°)(M) = M’.

+) Khi đó ta có: Dạng bài tập về phép quay 180 độ cực hay

+) Do M(x;y) ∈ (C) nên ta có: (x – 2)2 + (y + 3)2 = 9 ⇔ (-x’ – 2)2 + (-y’ + 3)2 = 9 ⇔ (x’ + 2)2 + (y’ – 3)2 = 9

+) Do M'(x’;y’) ∈ (C’) nên (C’) có PT là (x + 2)2 + (y – 3)2 = 9.

Chú ý: Ưu tiên giải cách 1.

Cách 3:

Chú ý công thức nhanh: Trong mpOxy, cho (C): (x – A)2 + (y – B)2 = R2.

Nếu Q_((O,α)) ((C)) = (C’) và α = π + k2π thì (C’): (x + A)2 + (y + B)2 = R2.

+) Do (C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 9 và Q(0,180°)((C)) = (C’) nên (C’) có PT là: (x + 2)2 + (y – 3)2 = 9.

Phần 3: Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

A. Phương pháp giải

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

[1]. Biểu thức tọa độ:

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, xét phép quay Q(I,φ)

Trường hợp 1: Khi tâm quay I trùng với gốc tọa độ O.

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

Trường hợp 2: Khi tâm quay I(x0;y0). Ta có:

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

[2]. Các trường hợp thường gặp.

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc 90°, biết:

a) A(3; -4)

b) B(-2; 1)

c) C(4; 5)

d) D(-2; -3)

e) E(0; -5)

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

Ví dụ 2: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc -90°, biết:

a) A(2; 5)

b) B(-4; 2)

c) C(-3; -1)

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

Ví dụ 3: Tìm tọa độ của điểm A sao cho Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay, biết:

a) B(3; -5)

b) B(-2; 7)

c) B(-3; -1)

d) B(4; 6)

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

Ví dụ 4: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc 180°, biết:

a) A(-5; 1)

b) B(-4; -7)

c) C(2; 3)

d) D(4; -8)

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay

Phần 4: Cách tìm ảnh của đường thẳng qua phép quay cực hay

A. Phương pháp giải

● Cho đường thẳng Δ:ax+by+c = 0

Cách tìm ảnh của đường thẳng qua phép quay cực hay

Cách 1: Sử sụng tính chất hai đường thẳng vuông góc ( nêu ở trên)

Cách 2: Sử dụng phương pháp quý tích, với các lưu ý dưới đây:

Cách tìm ảnh của đường thẳng qua phép quay cực hay

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh của đường thẳng d: 6x – 5y + 18 = 0 qua phép quay Q(O,90°).

Hướng dẫn giải:

Cách 1.

d’⊥d nên phương trình có dạng 5x + 6y + c = 0

Lấy M(-3;0) ∈ d, ta có Q(O,90°)(M) = M'(0;-3), M’ ∈ d’ ⇒ c = 18, hay d’: 5x + 6y + 18 = 0.

Cách 2.

Ta có phương trình d:6x – 5y + 18 = 0

Gọi d’ là ảnh của d qua Q(O,90°). Khi đó với M(x;y) ∈ d ⇒ M'(x’;y’⁡) ∈ d’

Cách tìm ảnh của đường thẳng qua phép quay cực hay

Thay (*) vào phương trình của d ta được: d: 6y’ – 5(-x’) + 18 = 0 ⇔ d’: 5x + 6y + 18 = 0

Vậy: d’: 5x + 6y + 18 = 0.

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay -90°.

Hướng dẫn giải:

Cách 1. Qua phép quay tâm O góc quay -90° đường thẳng d biến thành đường thẳng d’ vuông góc với d.

Phương trình đường thẳng d’ có dạng: x + 2y + c = 0.

Lấy A(0;3) ∈ d. Qua phép quay tâm O góc quay -90°, điểm A(0;3) biến thành điểm B(3;0) ∈ d’. Khi đó c = -3.

Vậy phương trình đường d’ là x + 2y – 3 = 0.

Cách 2. Ta có phương trình d: 2x – y + 3 = 0

Gọi d’ là ảnh của d qua Q(O,-90°). Khi đó với M(x;y) ∈ d ⇒ M'(x’;y’⁡) ∈ d’

Cách tìm ảnh của đường thẳng qua phép quay cực hay

Thay (*) vào phương trình của d ta được: 2(-y’) – x + 3 = 0 ⇔ d’: x’ + 2y’ – 3 = 0

Vậy: d’: x + 2y – 3 = 0.

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: x + 2y – 5 = 0 , điểm I(3;1), phép quay Q(I,90°)(d) = d’. Xác định phương trình đường thẳng d’.

Hướng dẫn giải:

Ta có: I ∈ d ⇒ I ∈ d’

Đường thẳng d’ có dạng: 2x – y + c = 0.

Vì d’ đi qua Inên 2.3 – 1 + c = 0 ⇒ c = -5 ⇒ d’: 2x – y – 5 = 0

Phần 5: Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

A. Phương pháp giải

Cách 1: Dựa vào tính chất của phép quay.

Cho đường tròn C(A;R) và Q(I,α)((C)) = (C’), với C'(A’;R’).

Khi đó ta có:

 i) R’ = R.

 ii) Q(I,α)(A) = A’ (quay về dạng toán tìm tọa độ điểm)

Cách 2: Dựa vào biểu thức toạ độ (Phương pháp quỹ tích)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay -90° biết: (C): (x + 4)2 + (y – 1)2 = 16

Hướng dẫn giải:

Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4. Khi đó: Q(O,-90°)(I) = I'(1;4) và bán kính R’=R = 4

Vậy: Q(O,-90°)(C) = (C’): (x – 1)2 + (y – 4)2 = 16

Ví dụ 2: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 90° biết: (C): (x + 3)2 + (y – 2)2 = 25

Hướng dẫn giải:

Từ (C), ta có tâm I(-3; 2) và bán kính R = 5. Khi đó: Q(O,-90°)(I) = I'(-2;-3) và bán kính R’ = R = 5

Vậy: Q(O,-90°)(C) = (C’): (x + 2)2 + (y + 3)2 = 25

Ví dụ 3: Tìm ảnh của các đường tròn (C): (x + 1)2 + (y – 1)2 = 9 qua phép quay tâm O góc 90°

Hướng dẫn giải:

Ta có: (x + 1)2 + (y – 1)2 = 9 có tâm I(-1;1) bán kính r = 3

Gọi I’ là ảnh của tâm I qua Q(O,90°) ⇒ I'(-1;-1)

Suy ra ảnh của đường tròn qua phép quay trên là (x + 1)2 + (y + 1)2 = 9.

Phép quay

1. Định nghĩa

Cho điểm O và góc lượng giác α Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho  OM’=OM

và góc lượng (OM;OM’) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc quay α

Điểm O gọi là tâm quay, α gọi là góc quay.

Phép quay tâm O góc α kí hiệu là  Qo;α

Câu hỏi:

– Phép quay nào biến lá cờ (C) thành lá cờ (C’) ………………………………………………………..

– Phép quay nào biến lá cờ (C’) thành lá cờ (C)………………………………………………………..

2. Tính chất

Phép tịnh tiến là phép biến hình biến:

– Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

– Biến một đường thẳng thành một đường thẳng.

– Biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng đã cho.

– Biến một tam giác thành một tam giác bằng tam giác đã cho.

– Biến một đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

Lưu ý. Giả sử phép quay tâm O góc quay α biến đường thẳng d thành đường thẳng d’

 Khi đó:

– Nếu 0≤α≤π2 thì góc giữa d và d’ bằng  α

– Nếu π2≤α≤π thì góc giữa d và d’ bằng π–α

3. Phương pháp xác định ảnh một điểm qua phép quay

Phương pháp 1. Sử dụng định nghĩa

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M(xM‘;yM‘)‘ là ảnh của M(xM;yM) qua phép quay tâm I(a;b) góc quay α Khi đó:  M(xM‘;yM‘)‘=Q(O;α)(M)⇔I⁢M‘=I⁢M⁢(1)M⁢I⁢M‘^=α⁢(2)⁢

Từ (1), sử dụng công thức tính độ dài, sẽ tìm được phương trình thứ nhất theo 2 ẩn.

Từ (2), sử dụng định lý hàm số cos, sẽ tìm được phương trình thứ hai theo 2 ẩn.

Giải hệ phươngtrình này tìm được xM,yM từ đó suy ra tọa độ điểm  M(xM‘;yM‘)‘

Phương pháp 2. Sử dụng công thức tọa độ.

M(xM‘;yM‘)‘=Q(I;α)(M)⇔xM‘=(xM–a)⁢cos⁡α–(yM–b)⁢sin⁡α+ayM‘=(xM–a)⁢sin⁡α–(yM–b)⁢cos⁡α+b⁢

3. Hai hình bằng nhau. Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có phép dời hình biến hình này thành hình kia

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Cánh diều 2023): Một số hợp chất quan trọng của Nitrogen

Next post

Giải Lịch Sử 11 Bài 3: Trung Quốc

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán