Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Chuyên đề vector trong không gian – quan hệ vuông góc phần 2

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tài liệu bao gồm các nội dung sau:

Tập 1. Vecto trong không gian

A. Tóm tắt giáo khoa

B. Luyện kĩ năng giải các dạng bài tập

Bài toán 1: Chứng minh đẳng thức vecto

Bài toán 2: Chứng minh va vecto đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng

Bài toán 3: Tính độ dài của đoạn thẳng

Bài toán 4: Sử dụng điều kiện đồng phẳng của bốn điểm để giải bài toán hình không gian.

Chuyên đề vector trong không gian – quan hệ vuông góc phần 2

Chương III. Vec tơ trong không gian

Quan hệ vuông góc trong không gian

Tập 1. Vecto trong không gian

A. Chuẩn kiến thức

A. Tóm tȧt giáo khoa.

I. Định nghĩa.

Các khái niện và các phép toán của vec tơ trong không gian được định nghĩa hoàn toàn giống như trong mặt phẳng.Ngoài ra ta cần nhớ thêm:

1. Qui tắc hình hộp : Nếu ABCD.A’B’ \({{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là hình hộp thì \(\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{C}}^\prime }}  = \overrightarrow {{\rm{AB}}}  + \overrightarrow {{\rm{AD}}}  + \overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }}  = \vec a + \vec b + \vec c\).

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 1)

2. Qui tắc trọng tâm tứ diện.

G là trọng tâm tứ diện ABCD khi và chỉ khi một trong hai điều kiện sau

xảy ra:

– \(\quad \overrightarrow {{\rm{GA}}}  + \overrightarrow {{\rm{GB}}}  + \overrightarrow {{\rm{GC}}}  + \overrightarrow {{\rm{GD}}}  = \vec 0\)

– \(\quad \overrightarrow {{\rm{MA}}}  + \overrightarrow {{\rm{MB}}}  + \overrightarrow {{\rm{MC}}}  + \overrightarrow {{\rm{MD}}}  = 4\overrightarrow {{\rm{MG}}} ,\forall {\rm{M}}\)

3. Ba véc to \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng nếu giá của chúng song song với một mặt phẳng.

Điều kiện cần và đủ để ba véc to \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng là có các số m, n, p không đồng thời bằng 0 sao cho \(m\vec a + n\vec b + \overrightarrow {pc}  = \vec 0\).

Cho hai vec tơ không cùng phương khi đó điều kiện cần và đủ để ba vec tơ \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng là có các số m,n sao cho \(\overrightarrow {\rm{c}}  = {\rm{ma}} + {\rm{n}}\overrightarrow {\rm{b}} \).

Nếu ba véc to \(\overrightarrow {\rm{a}} ,\overrightarrow {\rm{b}} ,\vec c\) không đồng phẳng thì mỗi vec to \(\overrightarrow {\rm{d}} \) đều có thể phân tích một cách duy nhất dưới dạng \(\vec d = m\vec a + n\vec b + \overrightarrow {pc} \).

B. Luyện kĩ năng giải các dạng bài tâp.

Bài toán 01: Chứng minh đẳng thức vec tơ.

Phương pháp:

Sử dụng qui tắc cộng, qui tắc trừ ba điểm, qui tắc trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, trọng tâm tứ giác, qui tắc hình bình hành, qui tắc hình hộp…để biến đổi vế này thành vế kia.

Các ví dụ

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng \({\overrightarrow {{\rm{SA}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{SC}}} ^2} = {\overrightarrow {{\rm{SB}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{SD}}} ^2}\).

Lời giải.

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 2)

Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD

Ta có \(|\overrightarrow {{\rm{OA}}} | = |\overrightarrow {{\rm{OB}}} | = |\overrightarrow {{\rm{OC}}} | = |\overrightarrow {{\rm{OD}}} |\).

\({\overrightarrow {{\rm{SA}}} ^2} = {(\overrightarrow {{\rm{SO}}}  + \overrightarrow {{\rm{OA}}} )^2} = {\overrightarrow {{\rm{SO}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OA}}} ^2} + 2\overrightarrow {{\rm{SO}}}  \cdot \overrightarrow {{\rm{OA}}} (1)\)

 \({\overrightarrow {{\rm{SC}}} ^2} = {(\overrightarrow {{\rm{SO}}}  + \overrightarrow {{\rm{OC}}} )^2} = {\overrightarrow {{\rm{SO}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OC}}} ^2} + 2\overrightarrow {{\rm{SO}}}  \cdot \overrightarrow {{\rm{OC}}} (2)\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra

\({\overrightarrow {{\rm{SA}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{SC}}} ^2} = 2{\overrightarrow {{\rm{SO}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OA}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OC}}} ^2} + 2\overrightarrow {{\rm{SO}}} (\overrightarrow {{\rm{OA}}}  + \overrightarrow {{\rm{OC}}} )\)

\( = 2{\overrightarrow {{\rm{SO}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OA}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OC}}} ^2}(\) vì \(\overrightarrow {{\rm{OA}}}  + \overrightarrow {{\rm{OC}}}  = \vec 0)\)

Tương tự \({\overrightarrow {{\rm{SB}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{SD}}} ^2} = 2{\overrightarrow {{\rm{SO}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OB}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{OD}}} ^2}\).

Từ đó suy ra \({\overrightarrow {{\rm{SA}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{SC}}} ^2} = {\overrightarrow {{\rm{SB}}} ^2} + {\overrightarrow {{\rm{SD}}} ^2}\).

Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD,M và N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB và CD sao cho \(\overrightarrow {{\rm{MA}}}  =  – 2\overrightarrow {{\rm{MB}}} ,\overrightarrow {{\rm{ND}}}  =  – 2\overrightarrow {{\rm{NC}}} \); các điểm I,J,K lần lượt thuộc AD,MN,BC sao cho \(\overrightarrow {{\rm{IA}}}  = {\rm{kID}},\overrightarrow {{\rm{JM}}}  = {\rm{kJN}},\overrightarrow {{\rm{KB}}}  = {\rm{kKC}}\). Chứng minh với mọi điểm O ta có \(\overrightarrow {{\rm{OJ}}}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {{\rm{OI}}}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {{\rm{OK}}} \).

Lời giải.

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 3)

Vì \(\overrightarrow {{\rm{MA}}}  =  – 2\overrightarrow {{\rm{MB}}} \) nên với điểm O bất kì ta có \(\overrightarrow {{\rm{OA}}}  – \overrightarrow {{\rm{OM}}}  =  – 2(\overrightarrow {{\rm{OB}}}  – \overrightarrow {{\rm{OM}}} )\)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{OM}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{OA}}}  + 2\overrightarrow {{\rm{OB}}} }}{3}\)

Từ đó ta có \(\overrightarrow {{\rm{OJ}}}  = \frac{1}{{1 – {\rm{k}}}} \cdot \frac{1}{3}(\overrightarrow {{\rm{OA}}}  + 2\overrightarrow {{\rm{OB}}}  – {\rm{k}}\overrightarrow {{\rm{OD}}}  – 2{\rm{k}}\overrightarrow {{\rm{OC}}} )\)

\(\overrightarrow {{\rm{ON}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{OD}}}  + 2\overrightarrow {{\rm{OC}}} }}{3},\overrightarrow {{\rm{OI}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{OA}}}  – {\rm{k}}\overrightarrow {{\rm{OD}}} }}{{1 – {\rm{k}}}},\)

\(\overrightarrow {{\rm{OK}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{OB}}}  – {\rm{k}}\overrightarrow {{\rm{OC}}} }}{{1 – {\rm{k}}}},\overrightarrow {{\rm{OJ}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{OM}}}  – {\rm{k}}\overrightarrow {{\rm{ON}}} }}{{1 – {\rm{k}}}}.\)

\( = \frac{1}{{1 – {\rm{k}}}} \cdot \frac{1}{3}[(1 – {\rm{k}})\overrightarrow {{\rm{OI}}}  + 2(1 – {\rm{k}})\overrightarrow {{\rm{OK}}} ] = \frac{1}{3}(\overrightarrow {{\rm{OI}}}  + 2\overrightarrow {{\rm{OK}}} )\)

Vậy \(\overrightarrow {{\rm{OJ}}}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {{\rm{OI}}}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {{\rm{OK}}} \).

Bài toán 02: Chứng minh ba vec tơ đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng.

Phương pháp:

Để chứng minh ba vec to \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

– Chứng minh giá của ba vec tơ \(\vec a,\vec b,\vec c\) cùng song song với một mặt phẳng.

– Phân tích \(\vec c = m\vec a + n\vec b\) trong đó \(\vec a,\vec b\) là hai vec to không cùng phương.

Để chứng minh bốn điểm A,B,C,D đồng phẳng ta có thể chứng minh ba vecto \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} ,\overrightarrow {{\rm{AC}}} ,\overrightarrow {{\rm{AD}}} \) đồng phẳng. Ngoài ra có thể sử dụng kết quả quen thuộc sau:

Điều kiện cần và đủ để điểm \({\rm{D}} \in ({\rm{ABC}})\) là với mọi điểm O bất kì ta có \(\overrightarrow {{\rm{OD}}}  = x\overrightarrow {{\rm{OA}}}  + y\overrightarrow {{\rm{OB}}}  + {\rm{zOC}}\) trong đó x + y + z = 1.

Các ví dụ

Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD, các điểm M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi P, Q lần lượt là các điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {{\rm{PA}}}  = {\rm{kPD}},\overrightarrow {{\rm{QB}}}  = {\rm{kQC}}({\rm{k}} \ne 1)\). Chứng minh M,N,P,Q đồng phẳng.

Lời giải.

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 4)

Ta có \(\overrightarrow {{\rm{PA}}}  = {\rm{kPD}} \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{MA}}}  – \overrightarrow {{\rm{MP}}}  = {\rm{k}}(\overrightarrow {{\rm{MD}}}  – \overrightarrow {{\rm{MP}}} )\)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{MP}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{MA}}}  – {\rm{kMD}}}}{{1 – {\rm{k}}}}.\)

Tưong tự \(\overrightarrow {{\rm{QB}}}  = {\rm{kQC}} \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{MQ}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{MA}}}  – {\rm{kMC}}}}{{1 – {\rm{k}}}}\)

Suy ra \(\overrightarrow {{\rm{MP}}}  + \overrightarrow {{\rm{MQ}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{MA}}}  – {\rm{kMD}} + \overrightarrow {{\rm{MB}}}  – {\rm{kMC}}}}{{1 – {\rm{k}}}}\)

 \( = \frac{k}{{{\rm{k}} – 1}}(\overrightarrow {{\rm{MC}}}  + \overrightarrow {{\rm{MD}}} )({\rm{Do}}\overrightarrow {{\rm{MA}}}  + \overrightarrow {{\rm{MB}}}  = \vec 0)\)

Mặt khác N là trung điểm của CD nên \(\overrightarrow {{\rm{MC}}}  + \overrightarrow {{\rm{MD}}}  = 2\overrightarrow {{\rm{MN}}}  \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{MP}}}  + \overrightarrow {{\rm{MQ}}}  = \frac{{2{\rm{k}}}}{{{\rm{k}} – 1}}\overrightarrow {{\rm{MN}}} \)

suy ra ba vec tơ \(\overrightarrow {{\rm{MP}}} ,\overrightarrow {{\rm{MQ}}} ,\overrightarrow {{\rm{MN}}} \) đồng phẳng, hay bốn điểm M,N,P.Q đồng phẳng.

Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD, các điểm M,N xác định bởi \(\overrightarrow {{\rm{MA}}}  = {\rm{xMC}},\overrightarrow {{\rm{NB}}}  = {\rm{y}}\overrightarrow {{\rm{ND}}} ({\rm{x}},{\rm{y}} \ne 1)\). Tìm điều kiện giữa x và y để ba vecto \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} ,\overrightarrow {{\rm{CD}}} ,\overrightarrow {{\rm{MN}}} \) đồng phẳng.

Lời giải.

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 5)

Đặt \(\overrightarrow {{\rm{DA}}}  = \overrightarrow {\rm{a}} ,\overrightarrow {{\rm{DB}}}  = \overrightarrow {\rm{b}} ,\overrightarrow {{\rm{DC}}}  = \overrightarrow {\rm{c}} \) thì \(\overrightarrow {\rm{a}} ,\overrightarrow {\rm{b}} ,\overrightarrow {\rm{c}} \) không đồng phẳng.

\(\overrightarrow {{\rm{MA}}}  = x\overrightarrow {{\rm{MC}}}  \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{DA}}}  – \overrightarrow {{\rm{DM}}}  = x(\overrightarrow {{\rm{DC}}}  – \overrightarrow {{\rm{DM}}} )\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{DM}}}  = \frac{{\overrightarrow {{\rm{DA}}}  – x\overrightarrow {{\rm{DC}}} }}{{1 – x}} = \frac{{\overrightarrow {\rm{a}}  – {\rm{xc}}}}{{1 – {\rm{c}}}}\)(1)

Lại có \(\overrightarrow {{\rm{NB}}}  = {\rm{yND}} \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{DN}}}  = \frac{1}{{1 – {\rm{y}}}}\overrightarrow {{\rm{DB}}}  = \frac{1}{{1 – {\rm{y}}}}\overrightarrow {\rm{b}} \)(2)

Từ (1) và (2) suy ra

\(\overrightarrow {{\rm{MN}}}  = \overrightarrow {{\rm{DN}}}  – \overrightarrow {{\rm{DM}}}  = \frac{{ – 1}}{{1 – x}}\overrightarrow {\rm{a}}  + \frac{1}{{1 – {\rm{y}}}}\overrightarrow {\rm{b}}  + \frac{{\rm{x}}}{{1 – {\rm{x}}}}\overrightarrow {\rm{c}} \).

Ta có \(\overrightarrow {{\rm{AB}}}  = \overrightarrow {{\rm{DB}}}  – \overrightarrow {{\rm{DA}}}  = \overrightarrow {\rm{b}}  – \overrightarrow {\rm{a}} ,\overrightarrow {{\rm{CD}}}  =  – \overrightarrow {\rm{c}} ;\overrightarrow {{\rm{AB}}} \) và \(\overrightarrow {{\rm{CD}}} \) là hai vecto không cùng phương nên \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} ,\overrightarrow {{\rm{CD}}} ,\overrightarrow {{\rm{MN}}} \) đồng phẳng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{\rm{MN}}}  = {\rm{m}}\overrightarrow {{\rm{AB}}}  + {\rm{nCD}}\), tức là \(\frac{{ – 1}}{{1 – {\rm{x}}}}\overrightarrow {\rm{a}}  + \frac{1}{{1 – {\rm{y}}}}\overrightarrow {\rm{b}}  + \frac{{\rm{x}}}{{1 – {\rm{x}}}}\overrightarrow {\rm{c}}  = {\rm{m}}(\overrightarrow {\rm{b}}  – \overrightarrow {\rm{a}} ) – {\rm{nc}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {m – \frac{1}{{1 – x}}} \right)\vec a + \left( {\frac{1}{{1 – y}} – m} \right)\vec b + \left( {n + \frac{x}{{1 – x}}} \right)\vec c = \vec 0\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = \frac{1}{{1 – x}}}\\{m = \frac{1}{{1 – y}}}\\{n =  – \frac{x}{{1 – x}}}\end{array}x = y} \right.\end{array}\)

Vậy ba vec to \(\overrightarrow {{\rm{AB}}} ,\overrightarrow {{\rm{CD}}} ,\overrightarrow {{\rm{MN}}} \) đồng phẳng khi và chỉ khi x = y.

Lưu ý : Ta có thể sử dụng điều kiện đồng phẳng của ba vec tơ để xét vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng:

Cho ba đường thẳng \({{\rm{d}}_1},\;{{\rm{d}}_2},\;{{\rm{d}}_3}\) lần lượt chứa ba vec to \(\overrightarrow {{{\rm{u}}_1}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}_2}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}_3}} \) trong đó \({{\rm{d}}_1},\;{{\rm{d}}_2}\) cắt nhau và \({{\rm{d}}_3}\not  \subset {\mathop{\rm mp}\nolimits} \left( {{{\rm{d}}_1},\;{{\rm{d}}_2}} \right)\)

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 6)

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 7)

Khi đó :

– \(\quad {{\rm{d}}_3}//\left( {{{\rm{d}}_1},\;{{\rm{d}}_2}} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {{{\rm{u}}_1}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}_2}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}_3}} \) là ba vec tơ đồng phẳng.

– \(\quad {{\rm{d}}_3} \cap {\rm{mp}}\left( {{{\rm{d}}_1},\;{{\rm{d}}_2}} \right) = {\rm{M}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{{\rm{u}}_1}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}_2}} ,\overrightarrow {{{\rm{u}}_3}} \) là ba vec to không đồng phẳng

Ví dụ 3. Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime },M,N\) là các điểm thỏa \(\overrightarrow {{\rm{MA}}}  =  – \frac{1}{4}\overrightarrow {{\rm{MD}}} ,\overrightarrow {{\rm{NA}}}  =  – \frac{2}{3}\overrightarrow {{\rm{NC}}} \). Chứng \({\mathop{\rm minh}\nolimits} {\rm{MN}}//\left( {{\rm{B}}{{\rm{C}}^\prime }{\rm{D}}} \right)\)

Lời giải.

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 8)

Đặt \(\overrightarrow {{\rm{BA}}}  = \overrightarrow {\rm{a}} ,\overrightarrow {{\rm{B}}{{\rm{B}}^\prime }}  = \overrightarrow {\rm{b}} ,\overrightarrow {{\rm{BC}}}  = \overrightarrow {\rm{c}} \) thì \(\overrightarrow {\rm{a}} ,\overrightarrow {\rm{b}} ,\overrightarrow {\rm{c}} \) là ba vec to không đồng phẳng và \(\overrightarrow {{\rm{BD}}}  = \overrightarrow {{\rm{BA}}}  + \overrightarrow {{\rm{AD}}}  = \overrightarrow {{\rm{BA}}}  + \overrightarrow {{\rm{BC}}}  = \overrightarrow {\rm{a}}  + \overrightarrow {\rm{c}} \)

\(\overrightarrow {{\rm{B}}{{\rm{C}}^\prime }}  = \overrightarrow {\rm{b}}  + \overrightarrow {\rm{c}} ,\overrightarrow {{\rm{BA}}}  = \overrightarrow {\rm{a}}  + \overrightarrow {\rm{b}} \)

Ta có

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{\rm{MA}}}  =  – \frac{1}{4}\overrightarrow {{\rm{MD}}}  \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{BA}}}  – \overrightarrow {{\rm{BM}}}  =  – \frac{1}{4}(\overrightarrow {{\rm{BD}}}  – \overrightarrow {{\rm{BM}}} )\\ \Rightarrow \frac{5}{4}\overrightarrow {{\rm{BM}}}  = \overrightarrow {{\rm{BA}}}  + \frac{1}{4}\overrightarrow {{\rm{BD}}} \end{array}\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{BM}}}  = \frac{{4\overrightarrow {{\rm{BA}}}  + \overrightarrow {{\rm{BD}}} }}{5} = \frac{{4\overrightarrow {\rm{a}}  + (\overrightarrow {\rm{a}}  + \overrightarrow {\rm{c}} )}}{5} = \frac{{5\overrightarrow {\rm{a}}  + \overrightarrow {\rm{c}} }}{5}.\)

Tương tự

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{\rm{BN}}}  = \frac{{3\overrightarrow {\rm{a}}  + 3\overrightarrow {\rm{b}}  + 2\overrightarrow {\rm{c}} }}{5},\\{\rm{MN}} = {\rm{BN}} – {\rm{BM}} = \frac{{ – 2{\rm{a}} + 3\;{\rm{b}} + {\rm{c}}}}{5}\\ =  – \frac{2}{5}({\rm{a}} + {\rm{c}}) + \frac{3}{5}(\;{\rm{b}} + {\rm{c}}) =  – \frac{2}{5}{\rm{BD}} + \frac{3}{5}{\rm{BC}}\end{array}\)

Suy ra \(\overrightarrow {{\rm{MN}}} ,\overrightarrow {{\rm{DB}}} ,\overrightarrow {{\rm{B}}{{\rm{C}}^\prime }} \) đồng phẳng mà \({\rm{N}} \notin \left( {{\rm{B}}{{\rm{C}}^\prime }{\rm{D}}} \right) \Rightarrow {\rm{MN}}//\left( {{\rm{B}}{{\rm{C}}^\prime }{\rm{D}}} \right)\).

Nhận xét: Có thể sử dụng phương pháp trên để chứng minh hai mặt phẳng song song.

Ví dụ 4. Cho lăng trụ tam giác ABC. \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của \(A{A^\prime },C{C^\prime }\) và G là trọng tâm của tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\). Chứng minh \(\left( {{\rm{MG}}{{\rm{C}}^\prime }} \right)//\left( {{\rm{A}}{{\rm{B}}^\prime }{\rm{N}}} \right)\).

Lời giải.

Chuyên đề vector trong không gian - quan hệ vuông góc phần 2 (ảnh 9)

Đặt \(\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }}  = \vec a,\overrightarrow {{\rm{AB}}}  = \vec b,\overrightarrow {{\rm{AC}}}  = \overrightarrow {\rm{c}} \)

Vì M,N lần lượt là trung điểm của \({\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime },{\rm{C}}{{\rm{C}}^\prime }\) nên \(\overrightarrow {{\rm{AM}}}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {\rm{a}} \), \(\overrightarrow {{\rm{AN}}}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {{\rm{AC}}}  + \overrightarrow {{\rm{AC}}} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {\rm{a}}  + \overrightarrow {\rm{b}} \)

Vì G là trọng tamm của tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) nên

\(\overrightarrow {{\rm{AG}}}  = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }}  + \overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{B}}^\prime }}  + \overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{C}}^\prime }} } \right) = \vec a + \frac{1}{3}\overrightarrow {\rm{b}}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {\rm{c}} \)

Ta có

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{\rm{MG}}}  = \overrightarrow {{\rm{AG}}}  – \overrightarrow {{\rm{AM}}}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {\rm{a}}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {\rm{b}}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {\rm{c}} \\ \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{MG}}}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {{\rm{AB}}}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {{\rm{AN}}} \end{array}\)

 suy ra \(\overrightarrow {{\rm{MG}}} ,{\overrightarrow {{\rm{AB}}} ^\prime },\overrightarrow {{\rm{AN}}} \) đồng phẳng,

Mặt khác \(G \notin \left( {{A^\prime }N} \right) \Rightarrow MG//\left( {{A^\prime }{B^\prime }N} \right)\)(1)

Tương tự

\[\begin{array}{l}\overrightarrow {{\rm{M}}{{\rm{C}}^\prime }}  = \overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{C}}^\prime }}  – \overrightarrow {{\rm{AM}}}  = \overrightarrow {\rm{a}}  + \overrightarrow {\rm{c}}  – \frac{1}{2}\overrightarrow {\rm{u}}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {\rm{u}}  + \overrightarrow {\rm{k}}  = \overrightarrow {{\rm{AN}}} \\ \Rightarrow {\rm{M}}{{\rm{C}}^\prime }//\left( {{\rm{A}}{{\rm{B}}^\prime }{\rm{N}}} \right)(2)\end{array}\]

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MG//\left( {A{B^\prime }N} \right)}\\{M{C^\prime }\left( {A{B^\prime }N} \right)}\end{array} \Rightarrow \left( {MG{C^\prime }} \right)//\left( {A{B^\prime }N} \right)} \right.\).

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án môn Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (tiết 2)

Next post

Lý thuyết Lịch Sử 11 Bài 14 (mới 2023 + 28 câu trắc nghiệm): Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán