Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài 2: Phép tịnh tiến

By admin 09/10/2023 0

Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 2: Phép tịnh tiến

Mở đầu trang 9 Chuyên đề Toán 11: Khi diễu hành, để đội hình được giữ vững, ở mỗi bước, những người tham gia cần tiến đều nhau về cùng một hướng. Điều này có gì liên quan tới Toán học?

Mở đầu trang 9 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Nhắc đến hướng và độ dài (đều nhau), có nghĩa là nhắc đến khái niệm vectơ, một nội dung kiến thức trong Toán học. Vậy khi diễu hành, để đội hình được giữ vững, những người tham gia cần vận dụng một số kiến thức về Toán học.

 

1. Phép tịnh tiến

HĐ1 trang 9 Chuyên đề Toán 11: Ở mỗi bước của đội hình diễu hành, gọi vectơ dịch chuyển của mỗi người tham gia là vectơ có điểm gốc và điểm ngọn tương ứng là vị trí trước và sau khi bước của người đó. Để giữ vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có mối quan hệ gì với nhau? 

HĐ1 trang 9 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Để giữa vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có cùng phương, cùng hướng và có độ dài bằng nhau hay các vectơ dịch chuyển này phải bằng nhau.

Câu hỏi trang 9 Chuyên đề Toán 11: Nếu phép tịnh tiến Tu→ biến điểm M thành điểm M’ thì phép tịnh tiến T-u→ biến điểm M’ thành điểm nào?

Lời giải:

Phép tịnh tiến Tu→ biến điểm M thành M’ thì MM‘→=u→.

Suy ra −u→=−MM‘→=M‘M→.

Do đó, phép tịnh tiến T-u→ biến điểm M’ thành điểm M.

Luyện tập 1 trang 10 Chuyên đề Toán 11: Trong Hình 1.6, tìm ảnh của các điểm M, N, P, Q, B qua phép tịnh tiến theo vectơ AB→.

Luyện tập 1 trang 10 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 10 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Ta có: MC→=AB→ nên ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ AB→ là điểm C.

ND→=AB→ nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ AB→ là điểm D.

PE→=AB→ nên ảnh của điểm P qua phép tịnh tiến theo vectơ AB→ là điểm E.

QF→=AB→ nên ảnh của điểm Q qua phép tịnh tiến theo vectơ AB→ là điểm F.

BH→=AB→ nên ảnh của điểm B qua phép tịnh tiến theo vectơ AB→ là điểm H.

HĐ2 trang 10 Chuyên đề Toán 11: Phép tịnh tiến biến Tu→ biến M thành M’, N thành N’ (H.1.7).

a) Có nhận xét gì về MM‘→+M‘M→ và M‘N→+NN‘→.

b) Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ MN→ và M‘N‘→.

HĐ2 trang 10 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Phép tịnh tiến Tu→ biến điểm M thành M’ thì MM‘→=u→ và biến N thành N’ thì NN‘→=u→.

Ta có: MM‘→+M‘N→=u→+M‘N→ và M‘N→+NN‘→=M‘N→+u→.

Do đó, MM‘→+M‘N→=M‘N→+NN‘→.

b) Theo quy tắc ba điểm ta có: MN→=MM‘→+M‘N→ và M‘N‘→=M‘N→+NN‘→.

Mà theo câu a) ta có: MM‘→+M‘N→=M‘N→+NN‘→.

Do đó, MN→=M‘N‘→.

Luyện tập 2 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Cho đường tròn (O; R) và điểm O’ khác điểm O. Với mỗi điểm M thuộc (O; R) sao cho O, O’, M không thẳng hàng, vẽ hình bình hành MOO’M’. Hỏi khi M thay đổi trên (O; R) thì M’ thay đổi trên đường nào?

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Ta có: MOO’M’ là hình bình hành nên OM→=O‘M‘→ và OO‘→=MM‘→.

Vì OM = R nên O‘M‘=O‘M‘→=OM→=OM=R, R cố định nên O’ luôn cách M’ một khoảng không đổi bằng R.

Do O, O’ cố định và OO‘→=MM‘→ nên phép tịnh tiến theo vectơ OO‘→ biến điểm M thành điểm M’. Suy ra nếu M thay đổi trên (O; R) thì M’ luôn là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ OO‘→.

Lại có phép tịnh tiến theo vectơ OO‘→ biến đường tròn (O; R) thành đường tròn có bán kính là R và có tâm là ảnh của tâm O qua phép tịnh tiến theo vectơ OO‘→ hay chính là điểm O’. Điều này có nghĩa là đường tròn (O’; R) là ảnh của đường tròn (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ OO‘→.

Mà O’M’ = R không đổi nên M’ luôn thuộc đường tròn (O’; R).

Vậy khi M thay đổi trên (O; R) thì M’ thay đổi trên đường tròn (O’; R) là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ OO‘→.

Vận dụng 2 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong việc lát mặt phẳng bởi các tam giác đều bằng nhau như được thể hiện trong Hình 1.10, phép tịnh tiến theo vectơ u→ có biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh, mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ hay không?

Vận dụng 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Vận dụng 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Đặt một số điểm như hình vẽ.

Ta thấy: HE→=u→, CD→=u→, EF→=u→ nên phép tịnh tiến Tu→ biến các điểm H, C, E tương ứng thành E, D, F. Do đó, Tu→ biến tam giác HCE thành tam giác EDF hay phép tịnh tiến theo vectơ u→ biến một viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh. Đối với các viên gạch màu xanh khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ u→ biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh.

Ta cũng có:  CD→=u→, DG→=u→,EF→=u→ nên phép tịnh tiến Tu→ biến các điểm C, D, E tương ứng thành D, G, F. Do đó, Tu→ biến tam giác CDE thành tam giác DGF hay phép tịnh tiến theo vectơ u→ biến một viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ. Đối với các viên gạch màu đỏ khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ u→ biến mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ.

Bài tập

Bài 1.3 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Cho u→ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆. Hỏi phép tịnh tiến Tu→ biến ∆ thành đường thẳng nào?

Lời giải:

Vì u→ là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nên giá của vectơ u→ song song hoặc trùng với đường thẳng ∆.

Lấy điểm M bất kì thuộc đường thẳng ∆, gọi M’ là ảnh của M qua phép tịnh tiến Tu→. Khi đó MM‘→=u→.

Do đó, vectơ MM‘→ có giá là đường thẳng MM’ phải song song hoặc trùng với đường thẳng ∆, mà M ∈ ∆ nên hai đường thẳng MM’ và ∆ trùng nhau hay M’ ∈ ∆.

Vậy phép tịnh tiến Tu→ biến mỗi điểm M thuộc ∆ thành điểm M’ cũng thuộc ∆ hay phép tịnh tiến Tu→ biến ∆ thành chính nó.

Bài 1.4 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 25 và vectơ u→=3; 4.

a) Xác định ảnh của tâm đường tròn (C) qua phép tịnh tiến Tu→

b) Viết phương trình đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua Tu→.

Lời giải:

Ta có (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 25 hay (x – 1)2 + [y – (– 2)]2 = 52.

Suy ra đường tròn (C) có tâm I(1; – 2) và bán kính R = 5.

a) Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ u→=3;4 là một đường tròn bán kính bằng 5, gọi là (C’).

Gọi I’ là tâm của (C’). Ta có I’ là ảnh của I qua phép tịnh tiến theo vectơ u→ nên II‘→=u→=3; 4. Suy ra I'(4; 2). Vậy ảnh của (C) là đường tròn (C’) có tâm I'(4; 2) và bán kính bằng 5.

b) Ta có (C’): (x – 4)2 + (y – 2)2 = 25.

Bài 1.5 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong việc lát sàn nhà như Hình 1.11, viên gạch ở hàng dọc thứ 4 từ trái sang và hàng ngang thứ 2 từ dưới lên là ảnh của viên gạch ở góc dưới bên trái qua phép tịnh tiến theo vectơ nào? (Gợi ý: Tính vectơ tịnh tiến đó theo hai vectơ u→, v→ trên hình vẽ).

Bài 1.5 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Bài 1.5 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Đặt các điểm như hình vẽ trên. Viên gạch ở hàng dọc thứ 4 từ trái sang và hàng ngang thứ 2 từ dưới lên là viên gạch GDFJ, viên gạch ở góc dưới bên trái là viên gạch HCEI.

Theo quy tắc hình bình hành, ta suy ra IJ→=v→+3u→. Đặt x→=v→+3u→.

Phép tịnh tiến Tx→ biến các điểm H, C, E, I tương ứng thành các điểm G, D, F, J. Do đó, phép tịnh tiến Tx→ biến viên gạch HCEI thành viên gạch GDFJ.

Vậy trong việc lát sàn nhà như Hình 1.11, viên gạch ở hàng dọc thứ 4 từ trái sang và hàng ngang thứ 2 từ dưới lên là ảnh của viên gạch ở góc dưới bên trái qua phép tịnh tiến theo vectơ x→ với x→=v→+3u→.

Xem thêm các bài giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phép biến hình

Bài 2: Phép tịnh tiến

Bài 3: Phép đối xứng trục

Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm

Bài 5: Phép dời hình

Xem thêm các bài giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Chuyên đề 1: Phép biến hình trong mặt phẳng

Chuyên đề 2: Làm quen với một vài khái niệm của lí thuyết đồ thị

Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Phép đối xứng trục

Next post

TOP 10 bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội Việc tiếp thu ý kiến của người khác có mẫu thuẫn 2023 SIÊU HAY

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán