Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài 6: Phép vị tự

By admin 09/10/2023 0

Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 6: Phép vị tự

1. Phép vị tự

HĐ1 trang 26 Chuyên đề Toán 11: Trong hai bức tranh ở Hình 1.41, các hình chữ nhật ABCD, A’B’C’D’ có các cạnh tương ứng song song, bức tranh lớn có kích thước gấp đôi bức tranh nhỏ.

a) Giải thích vì sao các đường thẳng AA’, BB’, CC’, DD’ cùng đi qua một điểm O.

b) Hãy tính các tỉ số OAOA‘, OBOB‘, OCOC‘, ODOD‘.

c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng nào đó trên hai bức tranh (chẳng hạn, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh). Đường thẳng đó có đi qua O hay không?

HĐ1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

HĐ1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

a) Gọi O là giao điểm của AA’ và BB’.

Xét tam giác OA’B’ có AB // A’B’, theo định lý Thales, ta có:

OAOA‘=OBOB‘=ABA‘B‘=12.

Từ đó suy ra A, B lần lượt là trung điểm của OA’ và OB’.

Gọi C” là giao điểm của BC và OC’. Vì BC // B’C’ nên BC” // B’C’.

Xét tam giác OB’C’ có BC” // B’C’ và B là trung điểm của OB’ nên BC” là đường trung bình của tam giác OB’C’. Suy ra BC” = 12B’C’ và C” là trung điểm của OC’.

Mặt khác theo giả thiết ta có BC = 12B’C’. Do vậy C” trùng với C và C là trung điểm của OC’.

Chứng minh tương tự, ta được D là trung điểm của OD’.

Vậy các đường thẳng AA’, BB’, CC’, DD’ cùng đi qua một điểm O.

b) Vì A, B, C, D lần lượt là trung điểm của OA’, OB’, OC’, OD’ nên

OAOA‘=OBOB‘=OCOC‘=ODOD‘=12.

c) Dùng thước thẳng nối hai điểm tương ứng trên hai bức tranh, cụ thể, đầu mỏ trên của chú gà ở hai bức tranh, ta thấy đường thẳng này đi qua điểm O.

HĐ1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 27 Chuyên đề Toán 11: Phép vị tự V(O, k)­ biến điểm O thành điểm nào? Nếu phép vị tự V(O, k) biến điểm M thành điểm M’ thì phép vị tự VO, 1k biến điểm M’ thành điểm nào?

Lời giải:

– Phép vị tự V(O, k) biến điểm O thành điểm O.

– Nếu phép vị tự V(O, k) biến điểm M thành điểm M’ thì phép vị tự VO, 1k biến điểm M’ thành điểm M.

Thật vậy, nếu M’ là ảnh M qua phép vị tự V(O, k) thì OM‘→=kOM→⇔OM→=1kOM‘→. Điều này có nghĩa là M là ảnh của M’ qua phép vị tự VO, 1k.

Luyện tập 1 trang 27 Chuyên đề Toán 11: Chứng minh rằng, phép vị tự V(O, 1) là phép đồng nhất, phép vị tự V(o, – 1) là phép đối xứng tâm O.

Lời giải:

+ Phép vị tự V(O, 1) biến điểm M thành điểm M’ thỏa mãn OM‘→=OM→. Khi đó M’ trùng với M. Do đó, phép vị tự V(O, 1) là phép đồng nhất.

+ Phép vị tự V(O, – 1) biến điểm M thành điểm M” thỏa mãn OM“→=−OM→. Khi đó O là trung điểm của MM”. Do đó, M” là ảnh của M qua phép đối xứng tâm O hay phép vị tự V(O, – 1) là phép đối xứng tâm O.

Vận dụng 1 trang 27 Chuyên đề Toán 11: Quan sát hai bức tranh em bé ôm chú gà ở phần mở đầu bài học và chỉ ra phép vị tự biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn và phép vị tự biến bức tranh lớn thành bức tranh nhỏ.

Lời giải:

Vận dụng 1 trang 27 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Ta có: OAOA‘=OBOB‘=OCOC‘=ODOD‘=12 (theo HĐ1).

Suy ra OA‘→=2OA→; OB‘→=2OB→; OC‘→=2OC→; OD‘→=2OD→.

Từ đó ta có các điểm A’, B’, C’, D’ lần lượt là ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép vị tự V(O, 2). Do đó, phép vị tự V(O, 2) biến hình chữ nhật ABCD thành hình chữ nhật A’B’C’D’.

Vậy phép vị tự V(O, 2)­ biến bức tranh nhỏ thành bức tranh lớn. Khi đó, phép vị tự VO, 12 biến bức tranh lớn thành bức tranh nhỏ.

2. Tính chất

HĐ2 trang 27 Chuyên đề Toán 11: Cho phép vị tự tâm O, tỉ số k biến điểm M thành điểm M’¸điểm N thành điểm N’.

a) Biểu diễn các vectơ OM‘→, ON‘→ tương ứng theo các vectơ OM→, ON→.

b) Giải thích vì sao M‘N‘→=kMN→.

Lời giải:

a) Phép vị tự tâm O, tỉ số k biến điểm M thành điểm M’, điểm N thành điểm N’ nên ta có OM‘→=kOM→ và ON‘→=kON→.

b) Ta có: M‘N‘→=ON‘→−OM‘→=kON→−KOM→=kON→−OM→=kMN→ (theo quy tắc hiệu).

Vậy M‘N‘→=kMN→.

Luyện tập 2 trang 28 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 25.

a) Tìm tâm I và bán kính R của đường tròn (C).

b) Tìm tâm I’ và bán kính R’ của đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm A(3; 5), tỉ số 2.

c) Viết phương trình của (C’).

Lời giải:

a) Ta có (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 25 hay (x – 1)2 + (y – 2)2 = 52.

Do đó, đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 5.

b) Đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự tâm A(3; 5), tỉ số 2 nên tâm I’ của đường tròn (C’) là ảnh của tâm I của đường tròn (C) qua phép vị tự V(A, 2) và bán kính R’ của đường tròn (C’) bằng 2 lần bán kính R của đường tròn (C) hay R’ = 2 . 5 = 10.

Ta có: AI→=1−3; 2−5=−2; −3.

Vì I’ là ảnh của I qua phép vị tự V(A, 2) nên AI‘→=2AI→

  ⇔xI‘−xA=2.−2yI‘−yA=2.−3⇔xI‘−3=−4yI‘−5=−6⇔xI‘=−1yI‘=−1.

Vậy I'(– 1; – 1) và R’ = 10.

c) Phương trình đường tròn (C’) là (x + 1)2 + (y + 1)2 = 102 hay (x + 1)2 + (y + 1)2 = 100.

Vận dụng 2 trang 29 Chuyên đề Toán 11: Quan sát Hình 1.47 và cho biết hình nào trong hai hình nhỏ không phải là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự. Nêu lí do cho sự lựa chọn đó.

Vận dụng 2 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Quan sát Hình 1.47, ta thấy hình b) có hình dạng khác hẳn so với 2 hình còn lại (về cây ở góc trên bên phải, về mây và núi). Mà phép vị tự thì chỉ thay đổi về kích thước mà không thay đổi về hình dạng, do đó hình b) không phải là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự.

Bài tập

Bài 1.20 trang 29 Chuyên đề Toán 11: Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD, CD = 2AB. Gọi O là giao của hai cạnh bên và I là giao của hai đường chéo. Tìm ảnh của đoạn thẳng AB qua các phép vị tự V(O, 2), V(I, – 2).

Lời giải:

Bài 1.20 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

+ Vì ABCD là hình thang có hai đáy AB và CD nên AB // CD. Theo định lí Thales trong tam giác OCD ta có: OAOD=OBOC=ABCD=12.

Suy ra OD→=2OA→;  OC→=2OB→.

Do đó, D và C tương ứng là ảnh của A và B qua phép vị tự V(O, 2). Vậy đoạn thẳng DC là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép vị tự V(O, 2).

+ Vì AB // CD nên theo hệ quả của định lí Thales trong tam giác ICD ta có:

IAIC=IBID=ABCD=12.

Suy ra IC→=−2IA→;  ID→=−2IB→.

Do đó, C và D tương ứng là ảnh của A và B qua phép vị tự V(I, – 2). Vậy đoạn thẳng CD là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép vị tự V(I, – 2).

Bài 1.21 trang 29 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 2), B(3; 6). Viết phương trình đường tròn (C) là ảnh của đường tròn đường kính AB qua phép vị tự V(O, 3).

Lời giải:

Gọi I là trung điểm của AB, ta có I(2; 4) là tâm của đường tròn đường kính AB với bán kính là R = IA = 1−22+2−42=5.

Gọi I’ và R’ lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C).

Vì đường tròn (C) là ảnh của đường tròn đường kính AB qua phép vị tự V(O, 3) nên I’ là ảnh của I qua phép vị tự V(O, 3) và R’ = 3R = 35.

Khi đó ta có: OI‘→=3OI→. Từ đó suy ra I'(6; 12).

Phương trình đường tròn (C) là (x – 6)2 + (y – 12)2 = 352hay (x – 6)2 + (y – 12)2 = 45.

Bài 1.22 trang 29 Chuyên đề Toán 11: Ở Hình 1.48, A’, B’, C’, D’, E’ tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng IA, IB, IC, ID, IE. Hỏi năm điểm đó có thuộc một đường tròn hay không? Vì sao?

Bài 1.22 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Vì A’, B’, C’, D’, E’ tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng IA, IB, IC, ID, IE nên ta suy ra IA‘→=12IA→; IB‘→=12IB→; IC‘→=12IC→; ID‘→=12ID→;  IE‘→=12IE→. Do đó, A’, B’, C’, D’, E’ tương ứng là ảnh của các điểm A, B, C, D, E qua phép vị tự tâm I, tỉ số 12.

Từ Hình 1.48, ta thấy các điểm A, B, C, D, E cùng thuộc một đường tròn. Vậy các điểm A’, B’, C’, D’, E’ đều cùng thuộc một đường tròn là ảnh của đường tròn đi qua 5 điểm A, B, C, D, E qua phép vị tự tâm I, tỉ số 12.

Bài 1.23 trang 29 Chuyên đề Toán 11: Quan sát ba hình được tô màu ở Hình 1.49, hình nhỏ nào là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự?

Bài 1.23 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Lời giải:

Bài 1.23 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Hình nhỏ 2 là ảnh của hình lớn qua một phép vị tự.

Xem thêm các bài giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 5: Phép dời hình

Bài 6: Phép vị tự

Bài 7: Phép đồng dạng

Bài tập cuối chuyên đề 1

Bài 8: Một vài khái niệm cơ bản

Xem thêm các bài giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Chuyên đề 1: Phép biến hình trong mặt phẳng

Chuyên đề 2: Làm quen với một vài khái niệm của lí thuyết đồ thị

Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài 7: Phép đồng dạng

Next post

Giáo án Một thời đại trong thi ca (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán