Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải SGK Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực

By admin 10/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực

Mở đầu trang 4 Toán 11 Tập 2: Ngân hàng thường tính lãi suất cho khách hàng theo thể thức lãi kép theo định kì, tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Nếu một người gửi số tiền P với lãi suất r vào mỗi kì thì sau N kì, số tiền người đó thu được (cả vốn lẫn lãi) được tính theo công thức lãi kép sau:

A = P(1 + r)N.

Bác Minh gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất 6% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm.

Lời giải:

Sau bài học, ta giải quyết được bài toán như sau:

Số tiền cả vốn lẫn lãi bác Minh thu được sau 3 năm là

100 ∙ (1 + 6%)3 = 119,1016 (triệu đồng).

1. Lũy thừa với số mũ nguyên

HĐ1 trang 5 Toán 11 Tập 2: Nhận biết lũy thừa với số mũ nguyên

Tính: (1,5)2; −233; 24.

Lời giải:

Ta có: (1,5)2 = 1,5 ∙ 1,5 = 2,25.

−233=−23⋅−23⋅−23=−827.

24=2⋅2⋅2⋅2=2⋅2=4.

Luyện tập 1 trang 5 Toán 11 Tập 2: Một số dương x được gọi là viết dưới dạng kí hiệu khoa học nếu x = a ∙ 10m, ở đó 1 ≤ a < 10 và m là một số nguyên. Hãy viết các số liệu sau dưới dạng kí hiệu khoa học:

a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5 980 000 000 000 000 000 000 000 kg;

b) Khối lượng của hạt proton khoảng 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 672 62 kg.

(Theo Vật lí 12, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020)

Lời giải:

a) Ta có 5 980 000 000 000 000 000 000 000 = 5,98 ∙ 1024.

Vậy khối lượng của Trái Đất khoảng 5, 98 ∙ 1024 kg.

b) Ta có 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 672 62 = 1,67262 ∙ 10– 27.

Vậy khối lượng của hạt proton khoảng 1,67262 ∙ 10– 27 kg.

2. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ

HĐ2 trang 6 Toán 11 Tập 2: Nhận biết khái niệm căn bậc n

a) Tìm tất cả các số thực x sao cho x2 = 4.

b) Tìm tất cả các số thực x sao cho x3 = − 8.

Lời giải:

a) Ta có 4 = 22 = (– 2)2. Do đó, x2 = 4, suy ra x2 = 22 = (– 2)2. Vậy x = ± 2.

b) Ta có: − 8 = (− 2)3. Do đó, x3 = − 8, suy ra x3 = (− 2)3. Vậy x = − 2.

Câu hỏi trang 6 Toán 11 Tập 2: Số âm có căn bậc chẵn không? Vì sao?

Lời giải:

Số âm không có căn bậc chẵn vì lũy thừa bậc chẵn của một số âm là số dương.

Luyện tập 2 trang 6 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) −1253;

b) 1814.

Lời giải:

a) −1253=−533=−5.

b) 1814=1344=13.

HĐ3 trang 6 Toán 11 Tập 2: Nhận biết tính chất của căn bậc n

a) Tính và so sánh: −83⋅273 và −8⋅273.

b) Tính và so sánh: −83273 và −8273.

Lời giải:

a) Ta có −83⋅273=−233⋅333=−2⋅3=−6

và −8⋅273=−23⋅333=−2⋅333=−633=−6.

Vậy −83⋅273 = −8⋅273.

b) Ta có −83273=−233333=−23

và −8273=−2333=−23.

Vậy −83273 = −8273.

Luyện tập 3 trang 7 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) 53:6253;

b) −2555.

Lời giải:

a) 53:6253=56253=11253=1533=15.

b) −2555=−555=−555=−5.

HĐ4 trang 7 Toán 11 Tập 2: Nhận biết lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Cho a là một số thực dương.

a) Với n là số nguyên dương, hãy thử định nghĩa a1n sao cho a1nn=a.

b) Từ kết quả của câu a, hãy thử định nghĩa amn, với m là số nguyên và n là số nguyên dương, sao cho amn=a1nm.

Lời giải:

a) Ta có ann=a, mà a1nn=a nên a1nn=ann. Do đó, a1n=an.

b) Ta có amn=a1nm.

Theo câu a, ta có a1n=an nên amn=a1nm=anm=amn.

Câu hỏi trang 7 Toán 11 Tập 2: Vì sao trong định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ lại cần điều kiện cơ số a > 0?

Lời giải:

Ta có a > 0 thì am > 0 với mọi số nguyên m. Khi đó luôn tồn tại căn bậc n của am với n là một số nguyên dương. Do đó, amn luôn xác định. Vậy trong định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ ta cần điều kiện cơ số a > 0.

Luyện tập 4 trang 7 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức:

A=x32y+xy32x+yx,y>0.

Lời giải:

Với x, y > 0, ta có A=x32y+xy32x+y=xyx12+y12x12+y12=xy.

3. Lũy thừa với số mũ thực

HĐ5 trang 7 Toán 11 Tập 2: Nhận biết lũy thừa với số mũ thực

Ta biết rằng 2> là một số vô tỉ và 2 = 1,4142135624…

Gọi (rn) là dãy số hữu tỉ dùng để xấp xỉ số 2, với r1 = 1; r2 = 1,4; r3 = 1,41;

r4 = 1,4142;…

a) Dùng máy tính cầm tay, hãy tính: 3r1;3r2;3r3;3r4 và 32.

b) Có nhận xét gì về sai số tuyệt đối giữa 32 và 3rn, tức là HĐ5 trang 7 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11, khi n càng lớn?

Lời giải:

a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:

3r1=31=3;

3r2=31,4=4,655536722;

3r3=31,41=4,706965002;

3r4=31,4142=4,72873393;

32=4,728804388.

b) Ta có:

HĐ5 trang 7 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vậy sai số tuyệt đối giữa 32 và 3rn là giảm dần khi n càng lớn.

Luyện tập 5 trang 8 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức:

A=a2−11+2a5−1⋅a3−5a>0.

Lời giải:

Với a > 0, ta có A=a2−11+2a5−1⋅a3−5=a2−11+2a5−1+3−5=a22−1a2=a1a2=1a.

Vận dụng trang 8 Toán 11 Tập 2: Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

Lời giải:

Số tiền cả vốn lẫn lãi bác Minh thu được sau 3 năm là

100 ∙ (1 + 6%)3 = 119,1016 (triệu đồng).

Bài tập

Bài 6.1 trang 9 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) 15−2;

b) 432;

c) 18−23;

d) 116−0,75.

Lời giải:

a) 15−2=52=25.

b) 432=43=64=8.

c) 18−23=823=823=2323=2233=22=4.

d) 116−0,75=160,75=1634=1634=2434=2344=23=8.

Bài 6.2 trang 9 Toán 11 Tập 2: Thực hiện phép tính:

a) 2723+81−0,75−250,5;

b) 42−37⋅827.

Lời giải:

a) 2723+81−0,75−250,5

=3323+34−34−5212

= 32 + 3– 3 – 5

= 9 + 127 – 5

= 10927.

b) 42−37⋅827

=222−37⋅2327

=24−67⋅267

=24−67+67=24=16.

Bài 6.3 trang 9 Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) A=x5y−2x3yx,y≠0;

b) B=x2y−3x−1y4−3x,y≠0.

Lời giải:

a) A=x5y−2x3y=x5−3y1+2=x2y3.

b) B=x2y−3x−1y4−3=x2y−3x−1−3y4−3=x2y−3x3y−12=x2−3y−3−−12=x−1y9=y9x.

Bài 6.4 trang 9 Toán 11 Tập 2: Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:

a) A=x13y+y13xx6+y6;

b) B=x3y3−13+1⋅x−3−1y−2.

Lời giải:

a) A=x13y+y13xx6+y6=x13y12+y13x12x16+y16=x13y13x16+y16x16+y16=x13y13.

b) B=x3y3−13+1⋅x−3−1y−2=x3⋅3+1y3−13+1⋅x−3−1y−2=x3+3y2⋅x−3−1y−2

=x3+3−3−1y2+−2=x2y0=x2.

Bài 6.5 trang 9 Toán 11 Tập 2: Chứng minh rằng:

4+23−4−23=2.

Lời giải:

Ta có 4+23−4−23=1+23+32−1−23+32

=1+32−1−32=1+3+1−3=2 (do 1−3<0).

Bài 6.6 trang 9 Toán 11 Tập 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh:

a) 563 và 536;

b) 12−43 và 2⋅223.

Lời giải:

a) Ta có 63=36⋅3=36⋅3=108 và 36=9⋅6=9⋅6=54.

Vì 108 > 54 > 0 nên 108>54 hay 63>36.

Lại có 5 > 1 nên 563 > 536.

b) Ta có 12−43=243 và 2⋅223=212⋅223=212+23=276.

Do 2 > 1 và 43=86>76 nên 243>276, tức là 12−43 > 2⋅223.

Bài 6.7 trang 9 Toán 11 Tập 2: Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r (được biểu thị dưới dạng số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi cho bởi công thức sau:

Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền 120 triệu đồng theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm, thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có P = 120, r = 5% = 0,05.

Do bác An gửi tiết kiệm với kì hạn 6 tháng nên được tính lãi 2 lần trong một năm, tức là n = 2. Sau 2 năm thì ta được 4 lần tính lãi nên N = 4.

Vậy số tiền bác An thu được (cả vốn lẫn lãi) sau 2 năm là

120⋅1+0,0524≈132,46 (triệu đồng).

Bài 6.8 trang 9 Toán 11 Tập 2: Năm 2021, dân số của một quốc gia ở châu Á là 19 triệu người. Người ta ước tính rằng dân số của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó sau t năm kể từ năm 2021 được ước tính bằng công thức A=19⋅2t30>. Hỏi với tốc độ tăng dân số như vậy thì sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng triệu).

Lời giải:

Thay t = 20 vào công thức A=19⋅2t30 ta được

A=19⋅22030≈30 (triệu người).

Vậy sau 20 năm nữa kể từ năm 2021, dân số của quốc gia đó là khoảng 30 triệu người.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Dẫn xuất halogen (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Next post

Giáo án Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán