Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

By admin 09/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Cấp số cộng

Câu hỏi khởi động trang 49 Toán 11 Tập 1: Ruộng bậc thang là một hình thức canh tác có nhiều ở khu vực Tây Bắc và Đông Bắc Việt Nam. Hình ảnh ruộng bậc thang thể hiện nét đẹp văn hóa, là công trình nghệ thuật độc đáo của đồng bào vùng cao phía Bắc. Ruộng bậc thang ở một số nơi đã trở thành những địa chỉ tham quan du lịch đầy hấp dẫn của du khách trong nước và quốc tế.

Một ruộng bậc thang có thửa thấp nhất nằm ở độ cao 1 250 m so với mực nước biểu, độ chênh lệch giữa thửa trên và thửa dưới trung bình là 1,2 m.

Hỏi thửa ruộng ở bậc thứ 10 có độ cao là bao nhiêu so với mực nước biển?

Câu hỏi khởi động trang 49 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

Ta có thửa ruộng thấp nhất có độ cao u1 = 1 250 m so với mực nước biển.

Thửa ruộng ở bậc thứ hai cao hơn so với mực nước biển là: u2 = 1 250 + 1,2 (m).

Thửa ruộng ở bậc thứ ba cao hơn so với mực nước biển là: u3 = 1 250 + 1,2 + 1,2 = 1 250 + 2.1,2 (m).

…

Thửa ruộng ở bậc thứ 10 cao hơn so với mực nước biển là: u10 = 1 250 + 9.1,2 = 1 260,8 (m)

I. Định nghĩa

Hoạt động 1 trang 49 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số – 2; 3; 8; 13; 18; 23; 28. Kể từ số hạng thứ hai, nêu mối liên hệ của mỗi số hạng với số hạng đứng ngay trước nó.

Lời giải:

Số hạng thứ hai là số 3, so với số hạng đầu tiên ta thấy 3 lớn hơn – 2 năm đơn vị.

Số hạng thứ ba là số 8, so với số hạng đứng ngay trước nó ta thấy 8 hơn 3 năm đơn vị.

Số hạng thứ tư là số 13, so với số hạng đứng ngay trước nó ta thấy 13 hơn 8 năm đơn vị.

Số hạng thứ năm là số 18, so với số hạng đứng ngay trước nó ta thấy 18 hơn 13 năm đơn vị.

Số hạng thứ sáu là số 23, so với số hạng đứng ngay trước nó ta thấy 23 hơn 18 năm đơn vị.

Số hạng cuối là số 28, so với số hạng đứng ngay trước nó ta thấy 28 hơn 23 năm đơn vị.

Vậy ta thấy kể từ số hạng thứ hai trở đi số hạng sau hơn số hạng trước năm đơn vị.

Luyện tập 1 trang 49 Toán 11 Tập 1: Cho (un) là cấp số cộng u1 = – 7, u2 = – 2. Viết năm số hạng đầu của cấp số cộng đó.

Lời giải:

Công sai của cấp số cộng đã cho là: d = u2 – u1 = – 2 – (– 7) = 5.

Khi đó công thức tổng quát của cấp số cộng là: un = u1 + (n – 1)d = – 7 + (n – 1).5

Luyện tập 2 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un = – 5n + 7 (n ≥ 1). Dãy (un) có là cấp số cộng không? Vì sao?

Lời giải:

Ta có: un+1 = – 5(n + 1) + 7 = – 5n – 5 + 7 = – 5n + 2

Xét hiệu un+1 – un = – 5n + 2 – (– 5n + 7) = – 5

Do đó (un) là một cấp số cộng.

II. Số hạng tổng quát

Hoạt động 2 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1, công sai d.

a) Viết năm số hạng đầu của cấp số cộng theo u1 và d.

b) Dự đoán công thức tính un theo u1 theo d.

Lời giải:

a) Năm số hạng đầu của cấp số cộng theo u1 và d là:

u1; u2 = u1 + d; u3 = u1 + 2d, u4 = u1 + 3d, u5 = u1 + 4d.

Luyện tập 3 trang 50 Toán 11 Tập 1: Hãy giải bài toán trong phần mở đầu.

Lời giải:

Độ cao các thửa ruộng so với mực nước biển tạo thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 1 250 m và công sai d = 1,2 (m).

Khi đó công thức tổng quát của cấp số cộng là: un = u1 + (n – 1).d = 1 250 + (n – 1).1,2.

Vậy độ cao của thửa ruộng thứ 10 so với mực nước biển là:

u10 = 1 250 + (10 – 1).1,2 = 1 260,8 m.

III. Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng

Hoạt động 3 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) có số dạng đầu u1, công sai d.

a) So sánh các tổng sau: u1 + un; u2 + un-1­; u3 + un-2; …; un + u1.

b) Đặt Sn = u1 + u2 + u3 + … + un. So sánh n(un + u1) với 2Sn.

Lời giải:

a) Ta có: u1 + un = u1 + u1 + (n – 1)d = 2u1 + (n – 1)d;

u2 + un-1­ = u1 + d + u1 + (n – 1 – 1)d = 2u1 + (n – 1)d;

u3 + un-2 = u1 + 2d + u1 + (n – 2 – 1)d = 2u1 + (n – 1)d;

…

un + u1 = u1 + (n – 1)d + u1 = 2u1 + (n – 1)d.

Ta thấy u1 + un = u2 + un-1­ = u3 + un-2 = … = un + u1.

b) Ta có: 2Sn = 2.(u1 + u2 + u3 + … + un) = (u1 + un) + (u2 + un-1) + … + (un + u1)

= 2u1 + (n – 1)d + 2u1 + (n – 1)d + 2u1 + (n – 1)d + … + 2u1 + (n – 1)d

= 2n.u1 + n(n – 1)d

= n(u1 + u1 + (n – 1)d)

= n(u1 + un).

Luyện tập 4 trang 51 Toán 11 Tập 1: Tính tổng n số hạng đầu của mỗi cấp số cộng sau:

a) 3; 1; – 1; … với n = 10;

b) 1,2; 1,7; 2,2; … với n = 15.

Lời giải:

a) Ta có: 3; 1; – 1; … là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 3 và công sai d = 1 – 3 = – 2.

Khi đó u10 = 3 + (10 – 1).(– 2) = 3 + (– 18) = – 15.

Tổng của 10 số hạng đầu của cấp số cộng là:

S10 = 103+−152=−60 .

b) 1,2; 1,7; 2,2; … với n = 15.

Ta có: 1,2; 1,7; 2,2; … là cấp số cộng với số hạng ban đầu u1 = 1,2 và công sai d = 1,7 – 1,2 = 0,5.

Khi đó u15 = 1,2 + (15 – 1).0,5 = 8,2.

Tổng của 15 số hạng đầu của cấp số cộng là:

S15 = 151,2+8,22=70,5 .

Bài tập

Bài 1 trang 51 Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp cố cộng?

a) 10; – 2; – 14; – 26; – 38;

b) 12;54;2;114;72 ;

c) 12; 22; 32; 42; 52;

d) 1; 4; 7; 10; 13.

Lời giải:

a) Ta có: 10; – 2; – 14; – 26; – 38 là cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 10 và công sai của cấp số cộng là: d = – 12.

b) Ta có: 12;54;2;114;72 là cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = 12 và công sai d = 34 .

c) Ta có: 12; 22; 32; 42; 52 không là cấp số cộng vì 22 – 12 ≠ 32 – 22.

d) Ta có: 1; 4; 7; 10; 13 là cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = 1 và công sai d = 3.

Bài 2 trang 52 Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số (un) với số hạng tổng quát sau, dãy số nào là cấp số cộng? Nếu là cấp số cộng, hãy tìm số hạng đầu u1 và công sai d.

a) un = 3 – 2n;

b) un = 3n+75 ;

c) un = 3n.

Lời giải:

a) Ta có: un+1 = 3 – 2(n + 1) = 3 – 2n – 2 = 1 – 2n

Suy ra un+1 – un = 1 – 2n – 3 + 3n = – 2.

Vì vậy đây là một cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 1 và công sai d = – 2.

b) Ta có: un+1 = 3n+1+75=3n+105

Xét hiệu un+1 – un = 3n+105−3n+75=35

Vì vậy đây là một cấp số cộng có số hạng đầu u1=2 và công sai d=35 .

c) Ta có: un+1 = 3n+1 = 3.3n

Xét hiệu un+1 – un = 3.3n – 3n = 2.3n với n ∈ ℕ*

Vì vậy đây không là một cấp số cộng.

Bài 3 trang 52 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = – 3, công sai d = 5.

a) Viết công thức của số hạng tổng quát un.

b) Số 492 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng trên?

c) Số 300 có là số hạng nào của cấp số cộng trên không?

Lời giải:

a) Ta có công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng (un) là: u1 = – 3 + (n – 1).5 = 5n – 8.

b) Xét un = 492

⇔ 5n – 8 = 492

⇔ n = 100.

Vậy số 492 là số hạng thứ 100 của cấp số cộng trên.

c) Xét un = 300

⇔ 5n – 8 = 300

⇔ n = 61,6 ∉ ℕ*

Vậy không tồn tại số hạng trong cấp số cộng bằng 300.

Bài 4 trang 52 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) có u1 = 4, u2 = 1. Tính u10.

Lời giải:

Công sai của cấp số cộng (un) là d = u2 – u1 = 1 – 4 = – 3.

Khi đó số hạng tổng quát của cấp số cộng là: un = u1 + (n – 1).d = 4 + (n – 1).(– 3)

Suy ra u10 = 4 + (10 – 1).(– 3) = 31.

Bài 5 trang 52 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) có u1 = 13 và u1 + u2 + u3 = – 1.

a) Tìm công sai d và viết công thức của số hạng tổng quát u­n.

b) Số – 67 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng trên.

c) Số 7 có phải là một số hạng của cấp số cộng trên không?

Lời giải:

a) Ta có: u1 + u2 + u3 = – 1

⇒ u1 + u1 + d + u1 + 2d = – 1

⇒ 3u1 + 3d = – 1

Mà u1 = 13 nên d = –23

Khi đó công thức tổng quát của cấp số cộng là: un = 13−23n−1=−23n+13 với mọi n ∈ ℕ*.

b) Xét un = −23n+13= -67

⇔−23n=−2023

⇔ n = 101

Vậy số – 67 là số hạng thứ 101 của dãy.

c) Xét un = 7

⇔−23n+13=7

⇔−23n=203

⇔ n = – 10 ∉ ℕ*

Vậy số 7 không phải là một số hạng trong cấp số cộng.

Bài 6 trang 52 Toán 11 Tập 1: Tính tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) với un = 0,3n + 5 với mọi n ≥ 1.

Lời giải:

Ta có: un+1 = 0,3.(n + 1) + 5 = 0,3n + 5,3

Xét hiệu un+1 – un = 0,3n + 5,3 – 0,3n – 5 = 0,3.

Do đó (un) là một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 5,3 và công sai d = 0,3.

Khi đó số hạng tổng quát của cấp số cộng un là: un = 5,3 + (n – 1).0,3

Suy ra u100 = 5,3 + (100 – 1).0,3 = 35.

Vậy tổng của 100 số hạng đầu của dãy số là: S100=1005,3+352= 2 015.

Bài 7 trang 52 Toán 11 Tập 1: Chiều cao (đơn vị: centimet) của một đứa trẻ n tuổi phát triển bình thường được cho bởi công thức:

xn = 75 + 5(n – 1).

(Nguồn: https://bibabo.vn)

a) Một đứa trẻ phát triển bình thường có chiều cao 3 năm tuổi là bao nhiêu centimet?

b) Dãy số (xn) có là một cấp số cộng không? Trung bình một năm, chiều cao mỗi đứa trẻ phát triển bình thường tăng lên bao nhiêu centimet?

Lời giải:

a) Chiều cao 3 năm tuổi của một đứa bé phát triển bình thường là:

x3 = 75 + 5(3 – 1) = 85 (cm).

b) Ta có: xn+1 = 75 + 5(n + 1 – 1) = 75 + 5n

Xét hiệu xn+1 – xn = 75 + 5n – [75 + 5(n – 1)] = 5

Do đó (xn) là một cấp số cộng có số hạng đầu x1 = 75 và công sai d = 5

Bài 8 trang 52 Toán 11 Tập 1: Khi kí kết hợp đồng lao động đối với người lao động, một doanh nghiệp đề xuất hai phương án trả lương như sau:

Phương án 1: Năm thứ nhất, tiền lương là 120 triệu. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm, tiền lương được tăng 18 triệu.

Phương án 2: Quý thứ nhất, tiền lương là 24 triệu. Kể từ quý thứ hai trở đi, mỗi quý tiền lương được tăng 1,8 triệu.

Nếu là người được tuyển dụng vào doanh nghiệp trên, em sẽ chọn phương án nào khi:

a) Kí hợp đồng lao động 3 năm?

b) Kí hợp đồng lao động 10 năm?

Lời giải:

+) Theo phương án 1: Gọi (un) là dãy số tiền lương của người lao động theo phương án 1 qua mỗi năm. Dãy số (un) lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 120 và công sai d = 18.

Khi đó số hạng tổng quát của cấp số nhân là: un = 120 + (n – 1).18.

+) Theo phương án 2: Gọi (vn) là dãy số tiền lương của người lao động theo phương án 2 qua từng quý. Dãy số (vn) lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu v1 = 24 và công sai d = 1,8.

Khi đó số hạng tổng quát của cấp số nhân là vn = 24 + (n – 1).1,8.

a) Khi kí hợp đồng 3 năm tương đương với 12 quý ta có:

+) Theo phương án 1: u3 = 120 + (3 – 1).18 = 156 (triệu đồng)

Tổng số tiền lương nhận được sau 3 năm là:

S3=3.120+1562= 414 (triệu đồng).

+) Theo phương án 2: u12 = 24 + (12 – 1).1,8 = 43,8.

Tổng số tiền lương nhận được sau 3 năm tương ứng với 12 quý là:

S12=12.24+43,82= 406,8 (triệu đồng).

Vậy nếu được tuyển dụng vào doanh nghiệp và kí hợp đồng lao động 3 năm thì nên theo phương án 1.

b) Khi kí hợp đồng 10 năm tương đương với 40 quý ta có:

+) Theo phương án 1: u10 = 120 + (10 – 1).18 = 282 (triệu đồng)

Tổng số tiền lương nhận được sau 10 năm là:

S10=10.120+2822= 2010 (triệu đồng).

+) Theo phương án 2: u40 = 24 + (40 – 1).1,8 = 94,2.

Tổng số tiền lương nhận được sau 10 năm tương ứng với 40 quý là:

S12=40.24+94,22= 2 364 (triệu đồng).

Vậy nếu được tuyển dụng vào doanh nghiệp và kí hợp đồng lao động 10 năm thì nên theo phương án 2.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Dãy số

Bài 2: Cấp số cộng

Bài 3: Cấp số nhân

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Giới hạn của dãy số

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 11 trang 119 tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 11

Next post

Giáo án Cấp số nhân (Cánh diều 2023) | Giáo án Toán 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán