Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải Toán 11 Bài 4: Cấp số nhân

By admin 10/10/2023 0

Giải bài tập Toán 11 Bài 4: Cấp số nhân

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời hoạt động 1 trang 98 sgk Đại số và Giải tích 11: Tục truyền rằng nhà vua Ấn Độ cho phép người phát minh ra bàn cờ Vua được lựa chọn một phần thưởng tùy theo sở thích. Người đó chỉ xin nhà vua thưởng cho số thóc bằng số thóc được đặt lên 64 ô của bàn cờ như sau: Đặt lên ô thứ nhất của bàn cờ một hạt thóc, tiếp ô thứ hai hai hạt, … cứ như vậy, số hạt thóc ở ô sau gấp đôi số hạt thóc ở ô trước cho đến ô cuối cùng.

Hãy cho biết số hạt thóc ở các ô từ ô thứ nhất đến thứ sáu của bàn cờ.

Lời giải:

Số hạt thóc ở các ô từ ô thứ nhất đến thứ sáu là: 1; 2; 4; 8; 16; 32

Trả lời hoạt động 2 trang 99 sgk Đại số và Giải tích 11: Hãy đọc hoạt động 1 và cho biết ô thứ 11 có bao nhiêu hạt thóc?
Lời giải:

Từ câu hỏi 1 ta thấy:

Ô thứ 1 có 1=20=21−1 hạt thóc.

Ô thứ 2 có 2=21=22−1 hạt thóc.

Ô thứ 3 có 4=22=23−1 hạt thóc.

Ô thứ 4 có 8=23=24−1 hạt thóc.

Ô thứ 5 có 16=24=25−1 hạt thóc.

…

Tổng quát: Ô thứ n có 2n−1 hạt thóc.

Ô thứ 11 có: 211−1=210=1024 hạt thóc

Trả lời hoạt động 3 trang 101 sgk Đại số và Giải tích 11: Cho cấp số nhân (un) với u1 = -2 và q = –12
a. Viết năm số hạng đầu của nó
b. So sánh u22 với tích u1.u3 và u32 với tích u2.u4. Nêu nhận xét tổng quát từ kết quả trên
Lời giải:
a.
 
b. 

Trả lời hoạt động 4 trang 101 sgk Đại số và Giải tích 11: Tính tổng số các hạt thóc ở 11 ô đầu của bàn cờ nêu ở hoạt động 1Phương pháp giải: Nhân cả tổng S cần tính với 2 rồi lấy 2S-S, thu gọn ta được kết quả.
Lời giải:
Ta có:

u1=1u2=2u3=22...u11=210

⇒S=u1+u2+...+u10 =1+2+22+...+210

⇒2S=2+22+...+210+211

⇒2S−S=(2+22+...+210+211) −(1+2+22+...+210)

⇒S=211−1=2047

Cách tổng quát:

Ta có:

S=u1+u2+u3+u4+u5+u6+u7+u8+u9+u10+u11=u1+u1.q+u1.q2+⋯+u1.q9+u1.q10(1)⇒S.q=u1.q+u1.q2+⋯+u1.q9+u1.q10+u1.q11(2)

Lấy (1) trừ (2), ta được:

(1−q)S=u1(1−q11)

⇒S=u1(1−q11)1−q

Do đó tổng số hạt thóc của 11 ô đầu là S=1(1−211)1−2=211−1=2047

Trả lời hoạt động 5 trang 102 sgk Đại số và Giải tích 11: Tính tổng: 

S=1+13+132+...+13n

Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tổng cấp số nhân:

Sn=u1(1−qn)1−q

Lời giải:

Cấp số nhân có: u1=1, q=13

S là tổng của n+1 số hạng đầu tiên

⇒S=u1(1−qn+1)1−q=1.[1−(13)n+1]1−13 =32[1−(13)n+1]

Cách 2:

Ta có:

S=1+13+132+133+...+13n⇒3S=3+1+13+132+...+13n−1⇒3S=3+S−13n⇒2S=3−13n⇒S=12(3−13n)=32(1−13n+1)

Bài tập (trang 103, 104 sgk Đại số và Giải tích 11)

Bài 1 trang 103 sgk Đại số và Giải tích 11: Chứng minh các dãy số 35.2n, 52n, –12n là các cấp số nhân.

Phương pháp giải: Chứng minh un+1un là một số không đổi.

Lời giải:

+) Ta có: un=35.2n⇒u1=35.21=65

Với mọi ∀n∈N∗, ta có:

un+1=35.2n+1 ⇒un+1un=35.2n+135.2n =2n+12n=2n.22n=2 (không đổi)

Vậy dãy số đã cho là một cấp số nhân với u1=65 và q=2.

+) Ta có: un=52n⇒u1=521=52

Với mọi ∀n∈N∗, ta có:

un+1un=52n+152n=52n+1:52n =52n+1.2n5=2n2n+1=2n2n.2=12 (không đổi)

Vậy dãy số đã cho là một cấp số nhân với u1=52  và q=12

+) Ta có: un=(−12)n⇒u1=(−12)1=−12

Với mọi ∀n∈N∗, ta có:

un+1un=(−12)n+1(−12)n=(−12)n.(−12)(−12)n=−12 (không đổi)

Vậy dãy số đã cho là cấp số nhân với u1=−12 và q=−12.

Bài 2 trang 103 sgk Đại số và Giải tích 11: Cho cấp số nhân với công bội q
a. Biết u1 = 2, u6 = 486. Tìm q
b. Biết q = 23, u4 = 821.Tìm u1
c. Biết u1 = 3, q = -2. Hỏi số 192 là số hạng thứ mấy?

Phương pháp giải: Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: un = u1.qn-1

Lời giải:
a. 

b.

c.

Bài 3 trang 103 sgk Đại số và Giải tích 11: Tìm các số hạng của cấp số nhân (un) có năm số hạng, biết:
a. u3=3  và u5=27
b. u4-u2=25 và u3-u1=50

Phương pháp giải:
Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: un=u1.qn-1.

Lời giải:
a. Trong cấp số nhân, ta có: un=u1.qn−1 Trong đó u1 là số hạng thứ nhất, un là số hạng thứ n và q là công bội.

Mà:

{u3=3u5=27⇔{u1.q2=3u1.q4=27⇒u1.q4u1.q2=273⇔q2=9⇔q=±3+)q=3⇒u1.32=3⇔u1=332=13⇒CSN:13;1;3;9;27+)q=−3⇒u1.(−3)2=3⇔u1=3(−3)2=13⇒CSN:13;−1;3;−9;27

b. Ta có: u4=u1q3;u2=u1q;u3=u1q2

Theo bài ra:

{u4−u2=25u3−u1=50⇔{u1q3−u1q=25u1q2−u1=50⇔{u1q(q2−1)=25u1(q2−1)=50⇒u1q(q2−1)u1(q2−1)=2550⇔q=2550=12⇒u1.(12)2−u1=50⇔u1.(−34)=50⇔u1=−2003⇒CSN:−2003;−1003;−503;−253;−256

Bài 4 trang 104 sgk Đại số và Giải tích 11: Tìm cấp số nhân có sáu số hạng, biết rằng tổng của năm số hạng đầu là 31 và tổng của năm số hạng sau là 62.

Phương pháp giải:
Sử dụng công thức số hạng tổng quát của CSN: un=u1qn-1 và công thức tổng n số hạng đầu tiên của CSN: Sn=u1(1–qn)1–q.
Lời giải:

Giả sử có cấp số nhân: u1,u2,u3,u4,u5,u6

Theo giả thiết ta có:

u1+u2+u3+u4+u5=31.        (1)

u2+u3+u4+u5+u6=62.        (2)

Nhân hai vế của (1) với q, ta được:  u1q+u2q+u3q+u4q+u5q=31q

⇔u2+u3+u4+u5+u6=31q     (3)

Từ (2) và (3) ⇒62=31.q⇒q=2.

Ta có S5=31⇔u1(1−25)1−2=31 ⇔31u1=31⇔u1=1

Vậy ta có cấp số nhân là: 1,2,4,8,16,32.

Cách khác:

Vậy ta có cấp số nhân là: 1,2,4,8,16,32.

Bài 5 trang 104 sgk Đại số và Giải tích 11: Tỉ lệ tăng dân số của tỉnh X là 1,4%. Biết rằng số dân của tỉnh hiện nay là 1,8 triệu người. Hỏi với mức tăng như vậy thì sau 5 năm, 10 năm số dân của tỉnh đó là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Số dân của tỉnh đó sau mỗi năm lập thành cấp số nhân, với u1=1,8,q=1+1,4%=1,014.

Sử dụng công thức tìm số hạng tổng quát của cấp số nhân: un=u1.qn−1

Lời giải:

Giả sử số dân của một tỉnh đó hiện nay là N. Vì tỉ lệ tăng dân số là 1,4% nên sau một năm, số dân tăng thêm là 1,4%.N.

Vậy số dân của tỉnh đó vào năm sau là 

N+1,4%.N=101,4%.N =101,4100.N.

Như vậy số dân của tỉnh đó sau mỗi năm lập thành cấp số nhân.

Hiện tại: u1=N

Sau 1 năm: u2=101,4100.N

Sau 2 năm: u3=(101,4100)2.N;…

Vậy nếu N=1,8 triệu người

Áp dụng công thức tính số hạng tổng quát của cấp số nhân thì:

Sau 5 năm số dân của tỉnh là u6=(101,4100)5.1,8≈1,9 (triệu người)

Sau 10 năm số dân của tỉnh là u11=(101,4100)10.1,8≈2,1 (triệu người).

Bài 6 trang 104 sgk Đại số và Giải tích 11: Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông C2 (hình bên). Từ hình vuông C2 lại tiếp tục như trên để được hình vuông C3… Tiếp tục quá trình trên, ta nhận được các dãy các hình vuông C1, C2, C3, …,Cn

Gọi an là độ dài cạnh của hình vuông Cn. Chứng minh dãy số (an) là một cấp số nhân 

Lời giải:

Xét dãy số (an), ta có a1=4.

Gọi an là cạnh hình vuông Cn.

Ta tính cạnh hình vuông an+1 như sau:

Xét tam giác BEF vuông tại B có BE=34BA=3an4, BF=14BC=an4

Do đó EF=BE2+BF2 =(3an4)2+(an4)2=104an hay an+1=104an.

Vậy dãy số (an) là cấp số nhân với số hạng đầu là a1=4 và công bội q=104

Lý thuyết Bài Cấp số nhân

1. Định nghĩa

un là cấp số nhân ⇔un+1=un.q, với n∈N∗

Công bội q=un+1un.

Ví dụ:

Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u1=5,q=3. Tính u2.

Ta có: u2=qu1=3.5=15.

2. Số hạng tổng quát

un=u1.qn−1,(n≥2)

Ví dụ:

Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u1=5,q=3. Tính u5.

Ta có:

u5=u1q4=5.34=405.

3. Tính chất

uk2=uk−1.uk+1 hay |uk|=uk−1.uk+1, với k≥2 

Ví dụ:

Cho bốn số x;5;25;y theo thứ tự đó lập thành một CSN. Tìm x,y.

Ta có:

52=x.25⇔x=1252=5y⇔y=125

Vậy x=1,y=125.

4. Tổng n số hạng đầu 

Sn=u1(qn−1)q−1 =u1(1−qn)1−q, (q≠1).

Ví dụ:

Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u1=5,q=3. Tính S10.

Ta có:

S10=u1(1−q10)1−q=5.(1−310)1−3=5(310−1)2

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Hydrocarbon không no (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Next post

25 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 5 (Cánh diều 2023) có đáp án: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán