Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Lý thuyết Toán 11 Chương 5 (Kết nối tri thức 2023): Giới hạn. Hàm số liên tục hay, chi tiết

By admin 09/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 11 Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục

A. Lý thuyết Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục

1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

1.1. Dãy số có giới hạn là 0

– Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu limn→+∞un=0 hay un → 0 khi n → +∞.

Chú ý: Từ định nghĩa dãy số có giới hạn 0, ta có các kết quả sau:

+) limn→+∞1nk=0 với k là một số nguyên dương;

+) limn→+∞qn= 0 nếu |q| < 1;

+) Nếu |un| ≤ vn với mọi n ≥ 1 và limn→+∞vn= 0 thì limn→+∞un= 0.

1.2. Dãy số có giới hạn hữu hạn

– Ta nói dãy số (un) có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực nếu limn→+∞(un-a) = 0, kí hiệu limn→+∞un = a hay un → a khi n → +∞.

Chú ý: Nếu un = c (c là hằng số) thì limn→+∞un= c.

2. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số

Các quy tắc tính giới hạn:

a) Nếu limn→+∞un = a và limn→+∞vn = b thì

limn→+∞(un+vn) = a+b;

limn→+∞ (un-vn) = a-b;

limn→+∞(un.vn) = a.b;

limn→+∞unvn=ab (nếu b ≠ 0).

b) Nếu un ≥ 0 với mọi n và limn→+∞un = a thì

a ≥ 0 và limn→+∞un=a.

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Cho cấp số nhân lùi vô hạn (un) với công bội q. Khi đó

Sn = u1 + u2 + … + un = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức.

Vì |q| < 1 nên qn → 0 khi n → +∞. Do đó, ta có:

limn→+∞Sn=limn→+∞Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức =u11−q

Giới hạn này được gọi là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un) và kí hiệu là

S = u1 + u2 + … + un + ….

Như vậy

S = u11−q (|q|<1).

4. Giới hạn vô cực của dãy số

– Dãy số (un) được gọi là có giới hạn +∞ khi n→ +∞ nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu limn→+∞un = +∞ hay un → +∞ khi n→ +∞.

– Dãy số (un) được gọi là có giới hạn –∞ khi n→ +∞ nếu limn→+∞(-un)= +∞, kí hiệu limn→+∞(un) = –∞, hay un → – ∞ khi n→ +∞.

Theo định nghĩa trên, ta có:

limn→+∞(nk) = +∞, với k là số nguyên dương;

limn→+∞(qn) = +∞, với q > 1.

Một số quy tắc tính giới hạn vô cực của dãy số:

+ Nếu limn→+∞un = a và limn→+∞vn=+∞ (hoặc limn→+∞vn=−∞) thì limn→+∞unvn = 0.

+ Nếu limn→+∞un = a > 0 và limn→+∞vn = 0 và vn > 0 với mọi n thì limn→+∞unvn=+∞.

+ Nếu limn→+∞un=+∞ và limn→+∞vn = a > 0 thì limn→+∞un⋅vn=+∞.

5. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm

5.1. Khái niệm giới hạn tại một điểm

– Giả sử (a; b) là một khoảng chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b), có thể trừ điểm x0. Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn ∈ (a; b), xn ≠ x0 và xn → x0, ta có f (xn) → L, kí hiệu limx→x0f(x) = L hay f(x) → L khi x → x0.

– Các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm:

a) Nếu limx→x0f(x) = L và limx→x0g(x) = M thì

limx→x0[f(x) + g(x)] =L+M;

limx→x0[f(x) – g(x)] =L-M;

limx→x0[f(x) . g(x)] =L.M;

limx→x0Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức = LM, nếu M ≠ 0.

b) Nếu f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ (a; b) \ {x0} và limx→x0f(x) = L thì L ≥ 0 và Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức.

Chú ý:

limx→x0c = c với c là hằng số.

limx→x0xn=x0n với n ∈ ℕ.

5.2. Khái niệm giới hạn một bên

• Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (x0; b). Ta nói số L là giới hạn bên phải của f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L, kí hiệu limx→x0+f(x) = L.

• Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; x0). Ta nói số L là giới hạn bên trái của f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn a < xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L, kí hiệu limx→x0−f(x) = L.

Chú ý: limx→x0f(x) = L khi và chỉ khi limx→x0+f(x) = limx→x0−f(x) = L.

6. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực

• Khái niệm giới hạn tại vô cực:

– Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; +∞). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L, kí hiệu limx→+∞f(x) = L hay f(x) → L khi x → +∞.

– Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (–∞; b). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x → –∞ nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn xn < b và xn → –∞, ta có f(xn) → L, kí hiệu limx→−∞f(x) = L hay f(x) → L khi x → –∞.

• Chú ý:

– Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.
– Với c là hằng số, ta có: limx→+∞c = c, limx→−∞c = c.

– Với k là một số nguyên dương, ta có: limx→+∞1xk= 0, limx→−∞1xk= 0.

– Lưu ý: ab = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức.

7. Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm

7.1. Giới hạn vô cực

• Khái niệm giới hạn vô cực

Giả sử khoảng (a; b) chứa x0 và hàm số y = f(x) xác định trên (a; b) \ {x0}. Ta nói hàm số f(x) có giới hạn +∞ khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn ∈ (a; b) \ {x0}; xn → x0, ta có f(xn) → +∞, kí hiệu limx→x0f(x) = +∞.

Ta nói hàm số f(x) có giới hạn –∞ khi x → x0, kí hiệu limx→x0f(x) = -∞, nếu limx→x0[-f(x)] = +∞.

• Giới hạn một bên:

– Cho hàm số = f(x) xác định trên khoảng (x0; b). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn +∞ khi x → x0 về bên phải nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn x0 < xn < b, xn → x0, ta có f(xn) → +∞, kí hiệu limx→x0+f(x) = +∞.

– Cho hàm số = f(x) xác định trên khoảng (a; x0). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn +∞ khi x → x0 về bên trái nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn a < xn < x0, xn → x0, ta có f(xn) → +∞, kí hiệu limx→x0−f(x) = +∞.

– Các giới hạn một bên limx→x0+f(x)=−∞, limx→x0−f(x) = −∞ được định nghĩa tương tự.

Chú ý: Các giới hạn limx→+∞f(x) = +∞, limx→−∞f(x) = +∞, limx→+∞f(x)=-∞ và limx→−∞f(x)=-∞ được định nghĩa tương tự như giới hạn của hàm số f(x) tại vô cực. Chẳng hạn: Ta nói hàm số y = f(x), xác định trên khoảng (a; +∞), có giới hạn là – ∞ khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → –∞, kí hiệu limx→+∞f(x) = –∞ hay f(x) → –∞ khi x → +∞.

Một số giới hạn đặc biệt:

+) limx→+∞xk=+∞ với k nguyên dương;

+) limx→−∞f(x) = +∞ với k là số chẵn;

+) limx→−∞f(x) = –∞ với k là số lẻ.

7.2. Một số quy tắc tính giới hạn vô cực

Chú ý các quy tắc tính giới hạn hữu hạn không còn đúng cho giới hạn vô cực.

Ta có một số quy tắc tính giới hạn của tích và thương hai hàm số khi một trong hai hàm số đó có giới hạn vô cực.

• Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x). g(x).

Giả sử limx→x0f(x) = L≠ 0 và limx→x0g(x) = +∞ (hoặc –∞). Khi đó limx→x0f(x)g(x) được tính theo quy tắc trong bảng sau:

limx→x0f(x)

limx→x0g(x)

limx→x0f(x)g(x)

L > 0

+∞

+∞

–∞

–∞

L < 0

+∞

–∞

–∞

+∞

• Quy tắc tìm giới hạn của thương Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức.

limx→x0f(x)

limx→x0g(x)

Dấu của g(x)

limx→x0Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

L

±∞

Tùy ý

0

L > 0

0

+

+∞

–

–∞

L < 0

0

+

–∞

–

+∞

Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp x → x0+, x → x0−.

8. Hàm số liên tục tại một điểm

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) chứa điểm x0. Hàm số f(x) được gọi là liên tục tại điểm x0 nếu limx→x0f(x) = f(x0).

Hàm số f(x) không liên tục tại x0 được gọi là gián đoạn tại điểm đó.

9. Hàm số liên tục trên một khoảng

– Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên khoảng (a; b) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng này.

– Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên đoạn [a; b] nếu nó liên tục trên khoảng (a; b) và limx→a+f(x) = f(a), limx→b−f(x) = f(b).

– Các khái niệm hàm số liên tục trên nửa khoảng như (a; b], [a; +∞),… được định nghĩa theo cách tương tự. Có thể thấy đồ thị của hàm số liên tục trên một khoảng là một đường liền trên khoảng đó.

– Về tính liên tục của các hàm số sơ cấp cơ bản đã biết, ta có:

+ Hàm số đa thức và các hàm số y = sin x, y = cos x liên tục trên ℝ.

+ Các hàm số y = tan x, y = cot x, y = x và hàm phân thức hữu tỉ (thương của hai đa thức) liên tục trên tập xác định của chúng.

10. Một số tính chất cơ bản của hàm số liên tục

Giả sử hai hàm số y = f(x) và y = g(x) liên tục tại điểm x0. Khi đó:

a) Các hàm số y = f(x) + g(x), y = f(x) – g(x) và y = f(x) . g(x) liên tục tại x0;

b) Hàm số y = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức liên tục tại x0 nếu g(x0) ≠ 0.

Ví dụ: Xét tính liên tục của hàm số f(x) = cosx3−x.

Hướng dẫn giải:

Hàm số đã cho xác định trên các khoảng (–∞; 3) và (3; +∞). Trên các khoảng này, tử thức (hàm lượng giác) và mẫu thức (hàm đa thức) là các hàm số liên tục. Do đó, hàm số f(x) liên tục trên ℝ \{3}.

Nhận xét: Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và f(a) . f(b) < 0 thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a; b) sao cho f(c) = 0.

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

B. Bài tập

Bài 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limn→+∞(2n3-3n+2);

b) limn→+∞2n+1n−2;

c) Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

a)limn→+∞(2n3-3n+2) = limn→+∞Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức = +∞

Vì limn→+∞n3=+∞ và Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức = 2.

b) limn→+∞2n+1n−2=limn→+∞2+1n1−2n= 2.

c) Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức=limn→+∞4n2+3n+19n2−6n+1

=limn→+∞4+3n+1n29−6n+1n2=49

Bài 2: Cho hai dãy số không âm (un) và (vn) với limn→+∞un=3 và limn→+∞vn=5. Tìm giới hạn của: limn→+∞vn2vn−un.

Hướng dẫn giải

Ta có: limn→+∞vn=5, do đó limn→+∞vn2=limn→+∞(vn.vn)= 5.5 = 25.

limn→+∞(vn.vn) = 5-3 = 2.

Vậy limn→+∞vn2vn−un = 252.

Bài 3: Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: 3; – 1; Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức.

Hướng dẫn giải

un là cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 = 3 và công bội q = −13.

Tổng của cấp số nhân này là: S = u11−q = 31+13=94.

Bài 4: Một cấp số nhân lùi vô hạn có tổng các số hạng bằng 56, tổng bình phương các số hạng bằng 448. Số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

⇒u12⋅11−q2=448

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

Suy ra: q = 34.

Ta tìm được: u1 = 14.

Bài 5: Tính các giới hạn sau:

a) limx→3x2+12x;

b) limx→1x2+x−2x−1.

Hướng dẫn giải

a) Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

b) Vì (x – 1) → 0 hay khi x → 1, nên ta chưa thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.

Nhưng với x ≠ 1, ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

Bài 6: Tìm các giới hạn một bên:

a) limx→1+x−3x−1;

b) limx→4−x2−2x+34−x.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: limx→1+(x-1) = 0 và x – 1 > 0 với mọi x > 1

limx→1+(x-3) = 1-3 = -2 <0

Do đó: limx→1+x−3x−1 = – ∞.

b) Ta có: limx→4−(4-x) = 0 và 4 – x > 0 với mọi x < 4

limx→4−(x2-2x+3) = 42-8+3 = 11 > 0

Do đó: limx→4−x2−2x+34−x = +∞.

Bài 7: Tính các giới hạn sau:

a) limx→+∞(x3-2x);

b) limx→−∞(x3-3x);

c) Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

c) Ta có: limx→1−(x-1) = 0 và x – 1 < 0 với mọi x < 1.

limx→1−(2x – 4) = 2.1 – 4 = -2<0.

Do đó, Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức = +∞.

Bài 8: Cho hàm số f(x) = 2x2−2x−1 và g(x) = x + 3. Khẳng định nào sau đây là sai?

a) f(x) = g(x).

b) limx→1f(x) = limx→1g(x).

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức f(x) có nghĩa khi x ≠ 1.

Ta có: f(x) = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức = 2(x+1) = 2x+2 với mọi x ≠ 1.

Biểu thức g(x) có nghĩa với mọi x.

Do đó f(x) ≠ g(x). Suy ra khẳng định a) là khẳng định sai.

b) limx→1f(x) = limx→1(2x+2) = 4

limx→1g(x) = limx→1(x+3) = 4

Vậy limx→1f(x) = limx→1g(x), do đó khẳng định b) là khẳng định đúng.

Bài 9: Cho hàm số f(x) = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức. Tìm giá trị của m để f(x) liên tục trên [0; +∞).

Hướng dẫn giải

+) Với x ∈ (0; 9): f(x) = 3−9−xx liên tục trên (0; 9).

+) Với x ∈ [9; +∞) thì f(x) = 3x liên tục trên [9; +∞).

+) Tại x = 0 ta có f(0) = m

Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức

Vậy để hàm số liên tục trên [0; +∞) khi nó phải liên tục tại x = 0.

Suy ra: limx→0+f(x) = m⇒m = 16.

Vậy m = 16 thì f(x) liên tục trên [0; +∞).

Bài 10: Cho hàm số f(x) = Tổng hợp lý thuyết Toán 11 Chương 5 Kết nối tri thức. Xét tính liên tục của hàm số tại x = 0.

Hướng dẫn giải

Ta có: f(0) = 0

limx→0+f(x) = limx→0+(x2+1) = 1

limx→0−f(x) = limx→0−x = 0

Vậy f(x) gián đoạn tại x = 0.

Bài 11: Cho f(x) và g(x) là các hàm số liên tục tại x = 1. Biết f(1) = 3 và limx→1[2f(x)-g(x)] = 4. Tính g(1).

Hướng dẫn giải

Vì hàm số f(x) liên tục tại x = 1 nên hàm số 2f(x) cũng liên tục tại x = 1.

Mà hàm số g(x) liên tục tại x = 1. Do đó, hàm số y = 2f(x) – g(x) liên tục tại x = 1.

Suy ra: limx→1[2f(x)-g(x)] = 2f(1) – g(1) = 4

Mà f(1) = 3 nên ta có: 2 . 3 – g(1) = 4, suy ra g(1) = 2.

Vậy g(1) = 2.

Video bài giảng Toán 11 Bài tập cuối Chương 5 – Kết nối tri thức

Lý thuyết Bài 15: Giới hạn của dãy số

Xem chi tiết

Lý thuyết Bài 16: Giới hạn của hàm số

Xem chi tiết

Lý thuyết Bài 17: Hàm số liên tục

Xem chi tiết

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác

Lý thuyết Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

Lý thuyết Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân

Lý thuyết Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm

Lý thuyết Chương 4: Quan hệ song song trong không gian

Lý thuyết Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Cầu hiền chiếu 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11

Next post

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán