Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp

Dạng 1: d (H;(SAB)) =  HK

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 1)

Dạng 2: d (A;(SHB)) =  AK

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 2)

Bài 1. Cho hình chóp S ABC . có đáy ABC là tam giác vuông tại B , BAC = 600 ; SA = AC = a và vuông góc với đáy.

a) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC .

b) Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng SAC .

Lời giải

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 3)

a) Trong tam giác vuông ABC , ta có

AB = AC.cosBAC = \[\frac{a}{2}\]

Kẻ AH \[ \bot \]SB (H \[ \in \] SB) . 1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AB}\\{BC \bot SA}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot SAB \Rightarrow BC \bot AH\]  2

Từ 1 và 2, suy ra AH \[ \bot \] SBC. DO đó

d(A,(SBC)) = AH.

Trong tam giác vuông SAB , ta có

AH = \[\frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt 5 }}{5}\]

Vậy d(A,(SBC)) = AH = \[\frac{{a\sqrt 5 }}{5}\]

b) Kẻ BK \[ \bot \] AC (K \[ \in \] AC).

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BK \bot AC}\\{BK \bot SA}\end{array}} \right. \Rightarrow BK \bot SAC\].

 Do đó d(B,(SAC)) = BK

Trong tam giác vuông ABC , ta có BC = AC. sin BAC = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]suy ra

BK = \[\frac{{AB.BC}}{{\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]

Vậy d(B;(SAC)) = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]

Bài 2. Cho hình chóp S ABC . có đáy ABC là tam giác vuông tại A , SA a và vuông góc với đáy, tam giác SBC cân tại S và tạo với đáy một góc 450 . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC .

Lời giải

Tam giác SBC cân tại S nên SB = SC .

Suy ra \[\Delta \]SAB = \[\Delta \]SAC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Do đó AB = AC . Vậy tam giác ABC vuông cân tại A .

Gọi E là trung điểm BC , suy ra AE \[ \bot \] BC .

Gọi K là hình chiếu của A trên SE , suy ra AK \[ \bot \] SE . 1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AE}\\{BC \bot SA}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot SAE \Rightarrow BC \bot AK\]  2

Từ 1 và 2 , suy ra AK \[ \bot \] (SBC) nên d(A,(SBC)) = AK.

Ta có: \[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{(SBC) \cap (ABC) = BC}\\{SE \subset (SBC),SE \bot BC}\\{AE \subset (ABC),AE \bot BC}\end{array}} \right\}\]

\[ \Rightarrow \widehat {((SBC),(ABC)}) = \widehat {(SE,AE)} = \widehat {SEA} = {45^0}\]

Tam gác SAE vuông tại A có \[\widehat {SEA} = {45^0}\]nên là tam giác vuông cân, suy ra

AK = \[\frac{{SE}}{2} = \frac{{SA\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]

Vậy d(A;(SBC)) = AK = \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\].

Bài 3. Cho hình chóp S ABCD . có đáy ABCD là hình vuông tâm O , cạnh a ; SA = SB = SC = SD =\[a\sqrt 2 \] . Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (SBC) .

Lời giải

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 4)

Do O là tâm hình vuông nên OA = OB = OC = OD .

Mà SA = SB = SC = SD, suy ra SO là trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD nên SO \[ \bot \] (ABCD).

Trong tam giác vuông SOA ,

ta có SO = \[\sqrt {S{A^2} – O{A^2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\].

Gọi M là trung điểm của BC, suy ra OM = \[\frac{a}{2}\] vao OM \[ \bot \] BC.

Gọi K là hình chiếu của O trên SM, suy ra OK \[ \bot \] SM.   1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot OM}\\{BC \bot SO}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot SOM \Rightarrow BC \bot OK\]   2

Trong tam giác vuông SOM,

ta có : \[\frac{{SO.OM}}{{\sqrt {S{O^2} + O{M^2}} }} = \frac{{a\sqrt {42} }}{{14}}\]

Vậy d(O;(SBC)) = OK = \[\frac{{a\sqrt {42} }}{{14}}\]

Bài 4. Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB = BC = a, AD = 2a. Cạnh bên SA = a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SCD .

Lời giải

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 5)

a) Gọi M là trung điểm AD , suy ra ABCM là hình vuông.

Do đó CM = MA = \[\frac{{AD}}{2}\]nên tam gác ACD vuông tại C .

Kẻ AK \[ \bot \]SC, (K\[ \in \]SC)  1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CD \bot AC}\\{CD \bot SA}\end{array}} \right. \Rightarrow CD \bot SAC \Rightarrow CD \bot AK\]   2

Từ 1 và 2, suy ra AK \[ \bot \] (SAC) nên d(A,(SCD)) = AK.

Trong tam giác vuông SAC , ta có

AK = \[\frac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }}\frac{{a.a\sqrt 2 }}{{\sqrt {{a^2} + 2{a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\]

Vậy d(A,(SCD)) = AK = \[\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\]

Bài 5. Cho hình chóp S ABCD . có đáy ABCD là hình thoi cạnh a ,góc BAD = 1200 ; cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm cạnh BC . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC , biết góc SMA = 450.

Lời giải

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 6)

Do góc BAD = 1200 suy ra góc ABC = 600 nên tam giác ABC đều cạnh a .

Suy ra AM là đường cao trong tam giác đều ABC và AM = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Kẻ AK \[ \bot \]SM (K \[ \in \]SM)   1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AM}\\{BC \bot SA}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot SAM \Rightarrow BC \bot AK\]   2

Từ 1 và 2 , suy ra AK \[ \bot \] (SBC) nên d(A,(SBC)) = AK

Trong tam giác vuông AKM ,

ta có AK = AM. sin \[\widehat {SMA}\] = \[\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\]

Vậy d(D;(SBC)) = d(A,(SBC)) = \[\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\]

Bài 6. Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB , AD . Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng SCN .

Lời giải

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 7)

Tam giác SAB đều và có M là trung điểm AB nên SM AB . Mà (SAB) \[ \bot \] (ABCD) theo giao tuyến AB nên SM \[ \bot \] (ABCD) .

Ta có \[\Delta \]AMD = \[\Delta \] DNC suy ra \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat {AMD} = \widehat {DNC}}\\{\widehat {ADM} = \widehat {DCN}}\end{array}} \right.\]

Mà \[\widehat {ADM} + \widehat {AMD} = {90^0}\]

suy ra \[\widehat {ADM} + \widehat {DNC} = {90^0}\]hay CN \[ \bot \] DM.

Gọi E = DM \[ \cap \]CN, K là hình chiếu vuông góc của M trên SE suy ra MK \[ \bot \]SE. 1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CN \bot DM}\\{CN \bot SM}\end{array}} \right. \Rightarrow CN \bot (SMD) \Rightarrow CN \bot MK\]  2

Từ 1 và 2 suy ra \[MK \bot (SCN)\]. Do đó d(M;(SCN)) = MK

Ta có SM = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]; DM = \[\sqrt {A{D^2} + A{M^2}} \] = \[\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\]

DE = \[\frac{{DC.DN}}{{\sqrt {D{C^2} + D{N^2}} }}\]=\[\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\].

Suy ra ME = MD – DE = \[\frac{{3a\sqrt 5 }}{{10}}\].

Trong tam giác vuông SME ,

ta có MK = \[\frac{{SM.SE}}{{\sqrt {S{M^2} + S{E^2}} }}\]=\[\frac{{3a\sqrt 2 }}{8}\]

Vậy d(M;(SCN)) = MK = \[\frac{{3a\sqrt 2 }}{8}\].

Bài 7. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông với AB = AC = a, góc giữa BC’ và mặt phẳng (ACC’A’) bằng 300 . Gọi M là trung điểm của B’C’ . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A’BC) .

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 8)

Lời giải

Theo giả thiết tam giác ABC vuông cân tại A .

Vì \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BA \bot AC}\\{B{\rm{A}} \bot {\rm{A}}A’}\end{array}} \right. \Rightarrow BA \bot (ACC’A’)\]suy ra hình chiếu vuông góc của BC’ trên mặt phẳng (ACC’A’) là AC’ nên

300 = BC ; ACC’A’ = BC’; AC’ = BC’A.

Trong tam giác vuông BAC’, ta có

AC’ = AB.cotBC’A = \[a\sqrt 3 \]

Trong tam giác vuông AA’C’ , ta có

AA’ = \[\sqrt {AC{‘^2} + A'{C^2}} \]=\[a\sqrt 2 \]

a) Gọi E là trung điểm của BC , suy ra AE \[ \bot \]BC .

Kẻ AK \[ \bot \]A’E (K \[ \in \] A’E).   1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AE}\\{B{\rm{C}} \bot {\rm{A}}A’}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot (A’AE) \Rightarrow BC \bot AK\]   2

Từ 1 và 2 , suy ra AK \[ \bot \] (A’BC) nên d (A,(A’BC)) = AK

Trong tam giác vuông A’AE,

ta có AE = \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\] nên AK = \[\frac{{AA’.AE}}{{\sqrt {AA{‘^2} + A{E^2}} }}\]= \[\frac{{a\sqrt {10} }}{5}\]

Vậy d(A;(A’BC)) = AK = \[\frac{{a\sqrt {10} }}{5}\]

Bài 8. Cho lăng trụ đứng ABC’A’B’C’ có đáy ABC là tam giác với AB = a, AC = 2a \[\widehat {BAC}\] = 1200 ; AA’ =\[2a\sqrt 5 \]. Gọi M là trung điểm CC’ . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A’BM) .

Lời giải

Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng bằng phương pháp trực tiếp (ảnh 9)

Kéo dài AM’ cắt AC tại N .

Suy ra AN = 2AC = 4a và d(A,(A’BM)) = d(A,(A’BN)).

Gọi E là hình chiếu vuông góc của A trên BN , suy ra AE \[ \bot \] BN.

Kẻ AK \[ \bot \]A’E (K \[ \in \]A’E).   1

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BN \bot AE}\\{BN \bot {\rm{A}}A’}\end{array}} \right. \Rightarrow BN \bot (A’AE) \Rightarrow BN \bot AK\]  2

Từ 1 và 2 , suy ra AK \[ \bot \] (A’BN) nên d(A,(A’BN)) =AK.

Áp dụng định lí hàm số côsin trong tam giác ABN , ta có

BN = \[\sqrt {A{B^2} + A{N^2} – 2AB.AN.\cos BAC}  = a\sqrt {21} \]

Ta có

S\[\Delta ABN\]= \[\frac{1}{2}AB.AN.\sin BAC = \frac{1}{2}BN.AE\]

\[ \Rightarrow AE = \frac{{AB.AN.\sin BAC}}{{BN}} = \frac{{2a\sqrt 7 }}{7}\]

Trong tam giác vuông A’AE,

ta có AK = \[\frac{{AA’.AE}}{{\sqrt {AA{‘^2} + A{E^2}} }} = \frac{{a\sqrt 5 }}{3}\]

Vậy d(A,(A’BM)) = AK = \[\frac{{a\sqrt 5 }}{3}\]

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA = \[a\sqrt 3 \] và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC .

Lời giải

Kẻ AH \[ \bot \]SB (H \[ \in \]SB).

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AB}\\{BC \bot S{\rm{A}}}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB)\]

\[ \Rightarrow BC \bot AH \Rightarrow AH \bot (SBC)\]

Do đó d(A,(SBC)) = AH.

Trong tam giác vuông SAB ,

ta có AH = \[\frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].

Vậy d(A,(SBC)) = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập về nito-amoniac- muối amoni có đáp án, chọn lọc

Next post

Lý thuyết Lịch Sử 11 Bài 18 (mới 2023 + 13 câu trắc nghiệm): Ôn tập Lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945)

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán