Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

20 Bài tập Các phép tính với số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

By admin 17/10/2023 0

Bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

A. Bài tập Các phép tính với số hữu tỉ

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Các số nguyên x thoả mãn điều kiện: 15+27−1<x<133+65+415 . Vậy các số nguyên x thuộc tập hợp:

A. {0; 1; 2; 3; 4; 5};

B. {0; 1; 2; 3; 4};

C. {1; 2; 3; 4; 5};

D. {0; 1; 2; 3}.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 

•15+27−1=1.735+2.535−3535

=7+10−3535=−1835

•133+65+415=13.53.5+6.35.3+415

=65+18+415=8715.

Theo đề bài: −1835<x<8715 .

Ta có −1<−1835<0  và 5=7515<8715<6

Mà x là số nguyên

Do đó x ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

Ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho phân số x6. Sau khi quy đồng mẫu của x6 và 115 sao cho mẫu số chung nhỏ nhất thì x6 trở thành một phân số mới. Trừ tử số của phân số mới cho 15 ta được một phân số bằng 13. Hỏi phân số x6 là phân số nào?

A. –56;

B. 56;

C. 13;

D. 16.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi quy đồng mẫu của x6 và 115 thì mẫu số chung nhỏ nhất bằng 30.

Do đó, sau khi quy đồng thì x6 trở thành .

Theo đề bài ta có:5x−1530=13=1030 .

Do đó 5x −15 = 10.

5x = 25

x = 5.

Vây phân số x6cần tìm là 56 .

Ta chọn phương án B.

Câu 3. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể rỗng. Vòi thứ nhất chảy trong 8 giờ thì đầy bể. Vòi thứ hai chảy 12 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì được bao nhiêu phần của bể?

A.38;

B.512 ;

C.1724 ;

D. 1924.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vòi thứ nhất chảy trong 8 giờ thì đầy bể nên trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được 18 bể.

Vòi thứ hai chảy trong 12 giờ thì đầy bể nên trong 1 giờ vòi thứ 2 chảy được 116 bể.

Do đó:

• Sau 3 giờ vòi thứ nhất chảy được38 (bể).

• Sau 5 giờ vòi thứ hai chảy được 512 (bể).

Vậy khi đó cả hai vòi chảy vào được:38+512=9+1024=1924(bể).

Ta chọn phương án D.

2. Bài tập tự luận

Bài 1. Tính:

a) −16+0,75;         

b) −78−−524;    

c) 238.−0,4;     

d) −125:−6,5.

Hướng dẫn giải

a) −16+0,75

= −16+34

= −212+912=712 ;

b) −78−−524

= −2124+524

= −1624=−23 ;

c) 238.−0,4  

= 198.−410=198.−25   

= 19 .  −28 . 5=−3840=−1920 ;

d)  −125:−6,5.

= −125:−132

= −125  .  2−13=2465 .

Bài 2. Tính:

a) 37+−52−35 ;                                        

b) −2.−3821.−74.−38 ;    

c) −23+37:45+−13+47:45;                     

d) 59:111−522+59:115−23.  

Hướng dẫn giải

a)  37+−52−35

= 37−52−35

= 3070−17570−4270   

= −18770 .

b) −2.−3821.−74.−38  

= 2  .  3821 .  74  .  38

= 2 . 38 . 7 . 321  . 4  .  8

= 2 . 2 .  19 . 7.37 .3. 2 . 2 . 8=198 .

c) −23+37:45+−13+47:45;    

=−23+37.54+−13+47.54

= −23+37+−13+47.54

= −23+−13+37+47.54

= −33+77.54

=−1+1.54

=0.54=0

d) 59:111−522+59:115−23.

=  59:222−522+59:115−1015

= 59:−322+59:−915

=59.22−3+59.15−9

= 59.−223+−159

=59.−223+−53

=59.−273

= 59.−9=−5

Bài 3. Tìm x:

a) 34−x=423 ;

b) 27:x=14:0,125 ;

c) −715x=713−15

Hướng dẫn giải

a) 34−x=423

34−x=143x=34−143x=912−5612x=9−5612x=−4712

Vậy x=−4712 ;

b) 27:x=14:0,125

27:x=14:1827:x=14.8127:x=2x=27:2x=27.12x=17

Vậy x=17 .

c) −715x=713−15

−715x=223−15−715x=11015−315−715x=10715x=10715:−715x=10715.−157x=−1077

Vậy x=−1077 .

Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 34,6 m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của khu đất đó.

Hướng dẫn giải

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

 34.34,6=25,95 (m)

Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

(34,6 + 25,95). 2 = 121,1 (m)

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

34,6 . 25,95 = 897,87 (m2).

Vậy chu vi và diện tích của khu đất lần lượt là 121,1 m và  897,87 m2.

Bài 5. Một đội công nhân ngày thứ nhất sửa được 215 quãng đường, ngày thứ hai sửa được 320 quãng đường, ngày thứ ba sửa được 310 quãng đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu phần của quãng đường nữa?

Hướng dẫn giải

Đội công nhân đã sửa được số phần quãng đường là:

215+320+310=8+12+1860=3860=1930 (quãng đường)

Đội công nhân còn phải sửa số phần quãng đường là:

1−1930=1130 (quãng đường)

Vậy đội công nhân còn phải sửa1130quãng đường.

Bài 6. Một cửa hàng có 45 tạ gạo. Ngày thứ nhất bán được 34 số gạo, ngày thứ hai bán được 45 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

Hướng dẫn giải

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số gạo là:

34.45=33,75 (tạ)

Sau ngày thứ nhất cửa hàng còn lại số gạo là:

45 – 33,75 = 11,25 (tạ)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là:

45.11,25=9 (tạ)

Sau hai ngày cửa hàng còn lại số gạo là:

11,25 – 9 = 2,25 (tạ)

Vậy sau hai ngày cửa hàng còn lại 2,25 tạ.

B. Lý thuyết Các phép tính với số hữu tỉ

1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y, ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.

Ví dụ: Tính:

a) 0,3 + 2−3 ;

b)  256 − (−4).

Hướng dẫn giải

a) 0,3 + 2−3 = 310 + −23

930+− 2030=9+−2030=−1130

b)  256  − (−4) = 176+41

176+246=17+246=416 .

2. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ

Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.

Ví dụ: Tính một cách hợp lí:

−310+0,125+−710+0,875+45

Hướng dẫn giải

Ta có:  −310+0,125+−710+0,875+45

= −310+−710+0,125+0,875+45          (tính chất giao hoán)

= (−310+−710)+(0,125+0,875)+45 (tính chất kết hợp)

= − 1 + 1 + 45  

= 0 + 45  = 45                    (cộng với số 0)

3. Nhân hai số hữu tỉ

Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = ab , y = cd , ta có x . y = ab.cd = a.cb.d .

Ví dụ 1: Tính:

a) 238.−35; 

b) 5,75 .910.

Hướng dẫn giải

a) 238.−35=198.−35  

=19.−38.5=−5740

b) 5,75.910=575100.910

=575:25100:25.910=234.910  

=23.94.10=20740

Ví dụ 2: Một mảnh vườn hình bình hành có đường cao bằng 24,8 m, độ dài đáy bằng 32 chiều cao. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Hướng dẫn giải

Độ dài đáy mảnh vườn hình bình hành là:

32. 24,8  = 37,2 (m).

Diện tích mảnh vườn hình bình hành là:

37,2 . 24,8 = 922,56 (m2).

Vậy diện tích mảnh vườn hình bình hành là 922,56 m2.

4. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ

Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Ví dụ: Tính một cách hợp lí:

a) A = 9−8.415−89.3

b) B = −83.211−211.53.

Hướng dẫn giải

a) A = 9−8.415−89.3

= 9−8.−89.415. 3      (tính chất giao hoán)

=(9–8.−89).415. 3       (tính chất kết hợp)

= 1. 45  = 45 .                    (nhân với số 1)

b) B = −83.211−211.53.

= 211.(–83–53) . (phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 211.–8–53 .

= 211.–133 .

= 2.(–13)11.3

= −2633.

5. Chia hai số hữu tỉ

Cho x, y là hai số hữu tỉ: x = ab , y = cd (y ≠ 0), ta có x : y = ab:cd=ab.dc=a.db.c

Ví dụ: Tính:

a) −125:(−6,5)

b) 512:−23.

Hướng dẫn giải

a) −125:(−6,5)=−125:–6510

=−125:−132=−125.2−13

= −12 . 25 . −13=2465.

b) 512  :  −23  

=112:−23=112.3−2

= 11  . 32.−2=33−4=−334.

Chú ý:

Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y ≠ 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là xy hay x : y.

Tags : Tags Các phép tính với số hữu tỉ   Đại số   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tổng hợp công thức lượng giác cần nhớ lớp 10

Next post

Chuyên đề Cung lượng giác và Công thức lượng giác

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán