Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Video bài giảng Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ – Cánh diều

I. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế.

Giải Toán 7 trang 12 Tập 1

Hoạt động 1 trang 12 Toán lớp 7: Thực hiện các phép tính sau:

a)−25+37;            b)0,123−0,234.

Phương pháp giải:

a) Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

b) Áp dụng quy tắc trừ hai số thập phân.

Lời giải:

a)−25+37=−1435+1535=135           

b)0,123−0,234=−(0,234−0,123)=−0,111.

Giải Toán 7 trang 13 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 13 Toán lớp 7: Tính:

a)57−(−3,9);

b)(−3,25)+434.

Phương pháp giải:

–          Đưa hai số về phép cộng, trừ hai phân số.

–          Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

Lời giải chi tiết:

a)57−(−3,9)=57+3,9=57+3910=5070+27370=32370;

b)(−3,25)+434=−134+194=64=32.

Hoạt động 2 trang 13 Toán lớp 7: Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép cộng các số nguyên đã học.

Lời giải:

Tính chất giao hoán: a+b=b+a.

Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c).

Cộng với số 0: a+0=0+a=a.

Cộng với số đối: a+(−a)=0.

Luyện tập vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)(−0,4)+38+(−0,6);

b)45−1,8+0,375+58.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán của các số hữu tỉ.

Lời giải:

a)(−0,4)+38+(−0,6)=[(−0,4)+(−0,6)]+38=−1+38=−58.

b)

45−1,8+0,375+58=(0,8−1,8)+(0,375+0,625)=(−1)+1=0

Hoạt động 3 trang 13 Toán lớp 7: a) Tìm số nguyên x, biết: x+5=−3.

b) Trong tập hợp các số nguyên, nếu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

b) Nhắc lại quy tắc đã được học

Lời giải:

a)

 x+5=−3x=−3−5x=−8.

Vậy x=-8.

b) Quy tắc: Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Giải Toán 7 trang 14 Tập 1

Luyện tập vận dụng 3 trang 14 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a)x−(−79)=−56;

b)15−4−x=0,3.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế.

Lời giải:

a)

x−(−79)=−56x+79=−56x=−56−79x=−1518−1418x=−2918

Vậy x=−2918.

b)

15−4−x=0,3x=15−4−0,3x=−3,75−0,3x=−4,05

Vậy x=−4,05.

II. Nhân, chia hai số hữu tỉ.

Hoạt động 4 trang 14 Toán lớp 7: Thực hiện các phép tính sau:

a)18.35            b)−67:(−53);           c)0,6.(−0,15).

Phương pháp giải:

–          Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.

–          Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.

Lời giải:

a)18.35=1.38.5=340           

b)−67:(−53)=−67.−35=1835           

c)0,6.(−0,15)=610.−15100=−901000=−9100.

Luyện tập vận dụng 4 trang 14 Toán lớp 7: Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

Phương pháp giải:

Độ dài đèo Hải Vân = Độ dài hầm Hải Vân : 157500.

Lời giải:

Độ dài đèo Hải Vân là:

6,28:157500=15725.500157=3135157≈20(km)

Luyện tập vận dụng 5 trang 14 Toán lớp 7:  Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được 25 quãng đường. Hỏi với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường AB?

Phương pháp giải:

Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB = Thời gian đi : Quãng đường đi được.

Lời giải:

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 1:25=52(h)

Giải Toán 7 trang 15 Tập 1

Hoạt động 5 trang 15 Toán lớp 7: Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép nhân các số nguyên đã học.

Lời giải:

Tính chất giao hoán: a.b=b.a.

Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c).

Nhân với số 1: a.1=1.a=a.

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c.

Luyện tập vận dụng 6 trang 15 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)73.(−2,5).67;

b)0,8.−29−45.79=0,2.

Phương pháp giải:

Tính chất giao hoán: a.b=b.a.

Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c).

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a.(b−c)=a.b−a.c.

Lời giải:

a)73.(−2,5).67=73.67.(−2,5)=2.(−2,5)=−5

b)

0,8.−29−45.79=0,2=45.−29−45.79=45.(−29−79)=45.(−1)=−45.

Hoạt động 6 trang 15 Toán lớp 7: Nêu phân số nghịch đảo của phân số mn (m≠0;n≠0).

Phương pháp giải:

Phân số cần tìm là phân số nhân với phân số mn được tích bằng 1.

Lời giải:

Phân số nghịch đảo của phân số mn là: nm

Giải Toán 7 trang 16 Tập 1

Luyện tập vận dụng 7 trang 16 Toán lớp 7: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a)215;                    b)−13

Phương pháp giải:

a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo

Phân số nghịch đảo của phân số mn là: nm(m≠0;n≠0)

b) Số nghịch đảo của số a là: 1a(a≠0).

Lời giải:

a)Ta có: 215=115

Số nghịch đảo của 215 là: 511.

b) Số nghịch đảo của −13 là: −113

Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.

Bài tập.

Bài 1 trang 16 Toán lớp 7: Tính:

a)−16+0,75;          b)3110−38;               c)0,1+−917−(−0,9).

Phương pháp giải: 

Đưa các phép tính về phép cộng, trừ các phân số.

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh (nếu có thể).

Lời giải:

a)−16+0,75=−16+34=−212+912=712.;         

b)3110−38=3110−38=12440−1540=10940;              

c)

0,1+−917−(−0,9)=110+−917+910=110+910+−917=1+−917=817

Bài 2 trang 16 Toán lớp 7: Tính:

a)5,75.−89;               b)238.(−0,4);             c)−125:(−6,5).

Phương pháp giải:

Đưa về phép nhân, chia các phân số.

Lời giải:

a)5,75.−89=234.−89=−4695,75.−89=234.−89=−469        

b)238.(−0,4)=198.−25=−1920;            

c)−125:(−6,5)=−125:−132=−125.−213=2465

Bài 3 trang 16 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)−310−0,125+−710+1,125;            b)−83.211−83:119;

Phương pháp giải: 

a)      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

b)      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c.

Lời giải:

a)

−310−0,125+−710+1,125=(−310+−710)+(1,125−0,125)=−1+1=0       

b)

−83.211−83:119=83.−211−83.911=83.(−211−911)=83.(−1)=−83

Bài 4 trang 16 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a)x+(−15)=−415;                         

b)3,7−x=710;

c)x.32=2,4;                                  

d)3,2:x=−611.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

Lời giải:

a)

x+(−15)=−415x=−415+15x=−415+315x=−115                 

Vậy x=−115.

b)

3,7−x=710x=3,7−710x=3710−710x=3

Vậy x=3.

c)

x.32=2,4x.32=125x=125:32x=125.23x=85x.32=2,4x.32=125x=125:32x=125.23x=85           

Vậy x=85       

d)

3,2:x=−611165:x=−611x=165:(−611)x=165.−116x=−8815

Vậy x=−8815.

Bài 5 trang 16 Toán lớp 7: Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 13 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Phương pháp giải:

–          Tính số tiền lãi = Số tiền gốc.6,5100

–          Tính số tiền rút ra

–          Tính số tiền còn lại.

Lời giải:

Số tiền lãi là: 60.6,5100=3,9(triệu đồng)

Số tiền gốc và lãi của bác Nhi sau 1 năm là:

60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng)

Số tiền bác Nhi rút ra là:  13. 63,9 = 21,3 (triệu đồng)

Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng).

Bài 6 trang 16 Toán lớp 7:Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà được mô tả như Hình 7 (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):

Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải: 

Chia hình thành hai hình chữ nhật rồi tính tổng hai diện tích hai hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là:

7,1.3,4+(2,0+4,7).(5,1+5,8)=97,17(m2)

Bài 7 trang 16 Toán lớp 7: Theo yêu cầu của kiến trúc sư, ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm cách nhau tối thiểu là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1 : 20 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư không ? Giải thích vì sao.

Phương pháp giải:

Tính khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước, theo bản đồ: Khoảng cách trên bản đồ:tỉ lệ

=>So sánh với khoảng cách và kết luận.

Lời giải:

Theo bản đồ, khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước là:

2,5:120=50(cm)

Vì 50 cm <  60 cm nên khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Tags : Tags chia số hữu tỉ   Công   Giải bài tập   nhân   toán 7   trừ
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Lít | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán lớp 2

Next post

Lý thuyết Định lí Ta-lét trong tam giác (mới 2023 + bài tập) – Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán