Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở bài tập Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc – Cánh diều

By admin 22/10/2023 0

Giải VBT Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

I. Kiến thức trọng tâm

Câu 1 trang 20 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ cũng tương tự thứ tự thực hiện các phép tính đối với số tự nhiên, ………………….

Lời giải:

Thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ cũng tương tự thứ tự thực hiện các phép tính đối với số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân.

Câu 2 trang 20 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quy tắc dấu ngoặc

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta ………………………

a + (b + c) = a + ………….

a + (b – c) = a + …………..

• Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “–” đằng trước, ta ……………………………

a – (b + c) = a – ……….

a – (b – c) = a – ……….

Nhận xét: Nếu đưa các số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước thì ……………………..

Lời giải:

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc.

a + (b + c) = a + b + c

a + (b – c) = a + b – c.

• Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” đổi thành dấu “+”.

a – (b + c) = a – b – c

a – (b – c) = a – b + c.

Nhận xét: Nếu đưa các số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước thì phải đổi dấu các số hạng đó.

II. Luyện tập

  • Câu 1 trang 20 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

    a) 0,2+2,5:72 = ………………………..

    b) 9.−132−(−0,1)3:215 = …………………………

    Lời giải:

    a) 0,2+2,5:72=15+52:72=15+52.27=15+57=1.75.7+5.57.5=735+2535=3235

    b) 9.−132−(−0,1)3:215=9.19−−1103:215

    =1−−11000:215=1+11000:215=1+11000.152=400400+3400=403400

  • Câu 2 trang 20 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau:

    a) 0,25−56.1,6+−13 = ……………………

    b) 3−2.0,5+0,25−16 = …………………….

    Lời giải:

    a) 0,25−56  .  1,6+− 13 = 14−56  .  85+− 13 =  14.  85−56.85+− 13=25  −  43+− 13

    =25−43+13=25−53=615−2515=− 1915.

    b) 3−2 . 0,5+0,25−16= 3−2 . 12+14−16=3−2 . 12+312−212

    =3−2 .  12+112=3−2 .  12−2.112

    =3−1− 16=2− 16=126−16=116

  • Câu 3 trang 21 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

    a) 1,8−37−0,2 = ………………………………………..

    b) 12,5−1613+313 = ……………………………………….

    Lời giải:

    a) 1,8−37−0,2=1,8−37+0,2

    =1,8+0,2−37=2−37=147−37=117

    b) 12,5−1613+313 = 12,5+−1613+313

    =12,5+−16+313=12,5-1=11,5.

  • Câu 4 trang 21 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

    a) −56−(−1,8)+−16−0,8 = …………………………………

    b) −97+(−1,23)−−27−0,77 = ………………………………

    Lời giải:

    a) −56−(−1,8)+−16−0,8=−56+1,8−16−0,8

    =−56+−16+1,8−0,8=−56+16+(1,8−0,8)=(–1)+1=0

    b) −97+(−1,23)−−27−0,77=−97−1,23+27−0,77

    =−97+27−1,23−0,77=−97−27−(1,23+0,77)=(–1)–2

    =–(1+2)=–3

  • III. Bài tập

    • Câu 1 trang 21 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:

      a) 19−0,3.59+13 = ……………………………………………………….

      b) −232+16−(−0,5)3 = ………………………………………………..

      Lời giải:

      a) 19−0,3.59+13=19−310.59+13=19−16+13

      =218−318+618=518

      b) −232+16−(−0,5)3=(−2)232+16−−123

      =49+16−(−1)323=49+16−−18=49+16+18=3272+1272+972=5372

    • Câu 2 trang 22 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:

      a) 45−1:35−23.0,5 = ………………………………………

      b) 1−59−232:427 = …………………………………………

      c) 38−512.6+13.4 = ……………………………………..

      Tính trang 22 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1

      Lời giải:

      a) 45−1:35−23.0,5=−15:35−23.12=−15.53−23.12

      =− 13−13=− 13+13=− 23

      b) 1−59−232:427=1−59−692:427=1−−192.274

      =1−(−1)292.274=1−181.274=1−112=1112

      c) 38−512.6+13.4=924−1024.6+13.4

      =−124.6+13.4=−14+13.4=−312+412.4==112.4=13

      Tính trang 22 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1

    • Câu 3 trang 22 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chọn dấu “=” , “≠” thích hợp cho chỗ chấm (….):

      a) 289.0,7+289.0,5….289.(0,7+0,5);

      b) 3613:4+3613:9….3613:(4+9).

      Lời giải:

      a) 289.0,7+289.0,5=289.(0,7+0,5)

      Giải thích: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      b) 3613:4+3613:9≠3613:(4+9)

      Giải thích: 3613:4+3613:9=3613.14+3613.19=3613.14+19=3613.936+436=3613.1336=1 và

      3613:(4+9)=3613:13=3613.113=36169. Chú ý không có tính chất phân phối đối với phép chia có cùng số bị chia.

    • Câu 4 trang 22 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

      a) 415−2,9−1115 = …………………………………………………………

      b) (−36,75)+3710−63,25−(−6,3) = …………………………………….

      c) 6,5+−1017−−72−717 = ………………………………………………..

      d) (−39,1).1325−60,9.1325= ……………………………………………………

      Lời giải:

      a) 415−2,9−1115=415−2,9+1115=415+1115−2,9 = 1-2,9=-1,9

      b) (−36,75)+3710−63,25−(−6,3)

      = (−36,75)+3710−63,25+6,3 = (– 36,75) – 63,25 + 3,7 + 6,3 = – (36,75 + 63,25) + (3,7 + 6,3) = (– 100) + 10 = – 90.

      c) 6,5+−1017−−72−717=6,5−1017+3,5−717

      =6,5+3,5− 1017−717=(6,5+3,5)− 1017+717=10-1=9

      d) (−39,1).1325−60,9.1325=−1325.(39,1+60,9)

      =−1325.100=−52

    • Câu 5 trang 23 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ 14 m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

      Lời giải:

      Chu vi của mảnh vườn là:

      (5,5 + 3,75) . 2 = 18,5 (m)

      Số khóm hoa cần trồng là:

      18,5 : 14 = 18,5 . 41= 74 (khóm hoa).

    • Câu 6 trang 23 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 4 (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề–xi–mét).

      a) Tính diện tích của miếng bìa.

      b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 4

      Lời giải:

      a) Diện tích của miếng bìa đó là:

      0,25.1,5 + (0,25 + 1,5 + 0,25).1,5 + (0,25 + 1,5).1,5 = 0,375 + 3 + 2,625 = 6 (dm2).

      (Giải thích: Chia miếng bìa thành 3 phần hình chữ nhật để tích diện tích)

      b) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

      1,5 . 1,5 . 0,25 = 0,5625 (dm3).

    • Câu 7 trang 24 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% của giá ti vi sau lần giảm thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

      Lời giải:

      Khi giảm giá 5% so với giá niêm yết, giá của chiếc ti vi đó sẽ là:

      20 000 000 . (100% – 5%) = 19 000 000 (đồng).

      Sau hai lần giảm giá, khách hàng phải trả số tiền cho chiếc ti vi đó là:

      19 000 000 . (100% – 2%) = 18 620 000 (đồng).

    • Câu 8 trang 24 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán 67 số sản phẩm mua về đó với giá bán mỗi sản phẩm cao hơn 10% so với giá mua vào và bán 17 số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn 25% so với giá mua vào.

      a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.

      b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm.

      Lời giải:

      a) Khi bán số sản phẩm mua về đó với giá bán mỗi sản phẩm cao hơn 10% so với giá mua vào, số tiền chủ cửa hàng thu được là:

      35 000 000. 67 . 110% = 33 000 000 (đồng).

      Khi bán số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn 25% so với giá mua vào, số tiền cửa hàng thu được là:

      35 000 000 .17. 75% = 3 750 000 (đồng).

      Số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó là:

      33 000 000 + 3 750 000 = 36 750 000 (đồng).

      b) Chủ cửa hàng đã lãi và số tiền lãi mà cửa hàng thu được là:

      36 750 000 – 35 000 000 = 1 750 000 (đồng)

      Số tiền lãi ứng với số phần trăm là:

      1 750 000 : 35 000 000 . 100% = 5%.

    • Câu 9 trang 25 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong đợt quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, một nhóm thiện nguyện đã quyên góp được một số tiền. Nhóm quyết định mua hiện vật để cứu trợ gồm mì tôm, gạo, dầu ăn với giá 1 thùng mì tôm là 98 000 đồng, 1 kg gạo là 14 000 đồng, 1 chai dầu ăn là 63 000 đồng. Sau khi tính toán, số tiền của nhóm đủ để mua đúng 300 thùng mì tôm, 1 tấn gạo và 200 chai dầu ăn. Khi đi mua hàng, nhân dịp tri ân khách hàng, cửa hàng đã giảm 10% cho toàn bộ sản phẩm. Đến khi thanh toán, biết nhóm mua ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, chủ cửa hàng đã giảm tiếp 10% của giá toàn bộ sản phẩm sau lần giảm trước. Do đó, nhóm còn dư một số tiền. Nhóm đã chia đều số tiền ấy thành 40 phần quà bằng tiền mặt. Hỏi mỗi phần quà bằng tiền mặt trị giá bao nhiêu đồng?

      Lời giải:

      Nhóm thiện nguyện đã quyên góp được số tiền là:

      300. 98 000 + 1 000. 14 000 + 200. 63 000 = 56 000 000 (đồng).

      Khi được giảm 10% nhân dịp tri ân khách hàng thì số tiền nhóm đó phải tra cho số hiện vật mua để cứu trợ (mì tôm, gạo, dầu ăn) đó là:

      56 000 000 . (100% – 10%) = 50 400 000 (đồng).

      Khi được chủ cửa hàng giảm tiếp 10% của giá toàn bộ sản phẩm sau lần giảm giá trước thì nhóm thiện nguyện phải thanh toán số tiền là:

      50 400 000 . (100% – 10%) = 45 360 000 (đồng).

      Số tiền mà nhóm thiện nguyện dư là:

      56 000 000 – 45 360 000 = 10 640 000 (đồng).

      Mỗi phần quà bằng tiền mặt có giá trị là:

      10 360 000 : 40 = 266 000 (đồng).

    • Câu 10 trang 25 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Gia đình bác Nga xây nhà trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 30% chiều dài. Theo thiết kế, gia đình chừa 4 m phía trước theo chiều dài để làm sân vườn và 1 m phía sau theo chiều dài để làm cổng sau (Hình 5).

      Gia đình bác Nga xây nhà trên một mảnh đất hình chữ nhật

      Biết diện tích ngôi nhà bằng 75% diện tích khu đất. Tính diện tích mảnh đất của gia đình bác Nga.

      Lời giải:

      Tổng diện tích đất làm sân vườn và làm cổng sau của nhà bác Nga so với diện tích cả mảnh đất theo tỉ lệ phần trăm là:

      100% – 75% = 25%.

      Vì tổng diện tích đất làm sân vườn và làm cổng sau của nhà bác Nga dọc theo chiều dài của mảnh đất có độ dài 5 m và ứng với 25% diện tích mảnh đất nên 1% diện tích mảnh đất sẽ ứng với 5 : 25 = 0,2 m theo chiều dài.

      Do đó, chiều dài của mảnh đất là:

      0,2 . 100 = 20 (m)

      Vì chiều rộng bằng 30% chiều dài nên chiều rộng của mảnh đất đó là:

      20 . 30% = 6 (m)

      Vậy diện tích mảnh đất của gia đình bác Nga là:

      20 . 6 = 120 (m2).

Tags : Tags Giải vở bài tập   Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 72, 73, 74, 75, 76 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số | Kết nối tri thức

Next post

22 câu Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án 2023 – Toán lớp 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán