Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vở thực hành Toán 8 - KNTT

Luyện tập chung trang 49

By admin 06/09/2023 0

Giải VTH Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 49

Bài 1 trang 49 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD trong Hình 3.14 có phải là hình thang không? Vì sao?

Tứ giác ABCD trong Hình 3.14 có phải là hình thang không?

Lời giải:

Gọi At là tia đối của tia AD thì tAB^=180°−120°=60°.

Do đó tAB^=ADC^, suy ra AB // DC (hai góc đồng vị bằng nhau).

Vậy ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AB và CD.

Bài 2 trang 50 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = AD. Biết ABD^=30°, tính số đo góc của hình thang đó.

Lời giải:

Cho hình thang cân ABCD (AB song song CD) có AB = AD

(H.3.15). Tam giác ABD có AB = AD nên ∆ABD cân tại A, do đó D^1=ABD^=30°.

Vì AB // CD nên D^2=ABD^=30°. (hai góc so le trong); suy ra ADC^=D^1+D^2=60°.

Vì ABCD là hình thang cân nên C^=ADC^=60°,  A^=180°−ADC^=120°=ABC^.

Bài 3 trang 50 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính số đo các góc của tứ giác ABCD trong Hình 3.16.

Tính số đo các góc của tứ giác ABCD trong Hình 3.16

Lời giải:

Tam giác ABD cân tại A nên A^=180°−2ABD^=100°.

Ta có ADC^=120°;ADB^=40° nên BDC^=80°.

Tam giác CBD cân tại C nên C^=180°−2BDC^=20°.

Tứ giác ABCD có B^=360°−120°−20°−100°=120°.

Chú ý. Có thể thấy B^=ABD^+DBC^=40°+80°.

Bài 4 trang 50 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho M là một điểm nằm trong tam giác đều ABC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với BC, CA, AB lần lượt cắt AB, BC, CA tại các điểm P, Q, R.

a) Chứng minh tứ giác APMR là hình thang cân.

b) Chứng minh rằng chu vi tam giác PQR bằng tổng độ dài MA + MB + MC.

c) Hỏi với vị trí nào của M thì tam giác PQR là tam giác đều.

Lời giải:

Cho M là một điểm nằm trong tam giác đều ABC

(H.3.17). a) Do MR // AP nên tứ giác APMR là hình thang.

Ta có A^=60° (do ∆ABC đều).

Do MP // BC nên B^=APM^=60°. Từ đó suy ra A^=APM^ nên APMR là hình thang cân.

b) Tương tự câu a, ta có các tứ giác BQMP và CRMQ là những hình thang cân.

Do APMR, BQMP và CRMQ là những hình thang cân, suy ra RP = AM, PQ = BM, QR = CM (hai đường chéo của hình thang cân).

Chu vi của tam giác PQR là

PQ + RP + QR = BM + AM + CM.

c) Tam giác PQR là tam giác đều có nghĩa là PQ = QR = RP, tức là MB = MC = MA.

Vậy M cách đều ba đỉnh A, B, C tức M là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.

Bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM = AN.

a) Tính số đo góc AMN theo góc A.

b) Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao?

c) Cho BM = MN = NC, chứng minh BN là phân giác của góc ABC, CM là phân giác của góc ACB.

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại A Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC

(H.3.18). a) Ta có AM = AN (giả thiết) nên ∆AMN cân tại A

⇒M^1=N^1=180°−A^2.

b) Vì ∆ABC cân tại A nên B^=C^=180°−A^2.

Suy ra M^1=B^⇒ MN // BC (do có cặp góc đồng vị bằng nhau), từ đó tứ giác BMNC là hình thang.

Mặt khác B^=C^ nên BMNC là hình thang cân.

c) Ta có BM = MN ⇒ ∆BMN cân tại M ⇒B^1=N^2.

Do MN // BC nên B^2=N^2 (hai góc so le trong). Từ đó suy ra B^1=B^2, tức BN là tia phân giác của góc ABC.

Tương tự ta chứng minh được CM là tia phân giác của góc ACB.

Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Hình thang cân

Luyện tập chung trang 49

Bài 12: Hình bình hành

Luyện tập chung trang 54

Bài 13: Hình chữ nhật

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Next post

Bài 11: Một số thí nghiệm về hệ tuần hoàn

Bài liên quan:

Bài 1: Đơn thức

Bài 2: Đa thức

Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Luyện tập chung trang 13

Bài 4: Phép nhân đa thức

Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Luyện tập chung trang 21

Bài tập cuối chương 1

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Đơn thức
  2. Bài 2: Đa thức
  3. Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
  4. Luyện tập chung trang 13
  5. Bài 4: Phép nhân đa thức
  6. Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
  7. Luyện tập chung trang 21
  8. Bài tập cuối chương 1
  9. Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  10. Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  11. Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  12. Luyện tập chung trang 35
  13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  14. Luyện tập chung trang 39
  15. Bài tập cuối chương 2
  16. Bài 10: Tứ giác
  17. Bài 11: Hình thang cân
  18. Bài 12: Hình bình hành
  19. Luyện tập chung trang 54
  20. Bài 13: Hình chữ nhật
  21. Bài 14: Hình thoi và hình vuông
  22. Luyện tập chung trang 63
  23. Bài tập cuối chương 3
  24. Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác
  25. Bài 16: Đường trung bình của tam giác
  26. Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác
  27. Luyện tập chung trang 77
  28. Bài tập cuối chương 4
  29. Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu
  30. Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
  31. Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
  32. Luyện tập chung trang 96
  33. Bài tập cuối chương 5

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán