Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vở thực hành Toán 8 - KNTT

Bài 10: Tứ giác

By admin 06/09/2023 0

Giải VTH Toán lớp 8 Bài 10: Tứ giác

B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 44 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có A^=80°,D^=40°,C^=95°. Khi đó góc B có số đo là

A. 60°.

B. 45°.

C. 135°.

D. 145°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tổng các góc của một tứ giác bằng 360°. nên ta có

A^+B^+C^+D^=360°

Hay 80°+B^+95°+40°=360°

Do đó B^=145°.

Câu 2 trang 44 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Chọn phương án đúng.

Cho tứ giác CDEF có số đo các góc như trên Hình 3.1. Khi đó số đo góc D là

Chọn phương án đúng Cho tứ giác CDEF có số đo các góc

A. x=105°.

B. x=140°.

C. x=150°.

D. x=120°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tổng các góc của một tứ giác bằng x=360°. nên xét tứ giác CDEF ta có

C^+D^+E^+F^=360°

Hay 110°+D^+40°+60°=360°

Do đó D^=150°.

C – BÀI TẬP

Bài 1 trang 44 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.2.

Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.2

Lời giải:

a) Vì tổng các góc của một tứ giác bằng 360° nên ta có:

A^+B^+C^+D^=360° hay 90°+90°+90°+C^=360°, do đó C^=90°.

b) Ta có S^=180°−110°=70°,  U^=180°−60°=120°,

R^=360°−U^−S^−V^=360°−120°−70°−90°=80°.

Bài 2 trang 45 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính góc chưa biết của tứ giác trong Hình 3.3, biết rằng H^=E^+10°.

Tính góc chưa biết của tứ giác trong Hình 3.3

Lời giải:

Tứ giác EFGH có: E^+F^+G^+H^=360°, suy ra

H^+E^=360°−F^−G^=360°−60°−50°=250°.

Mặt khác, H^=E^+10° nên H^+E^=2E^+10°, suy ra 2E^+10°=250°.

Do đó E^=120° và H^=130°.

Bài 3 trang 45 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD trong Hình 3.4, tính số đo x.

Cho tứ giác ABCD trong Hình 3.4, tính số đo x

Lời giải:

Ta có: ADC^=180°−100°=80°.

Tứ giác ABCD có ABC^+BCD^+CDA^+DAB^=360°, suy ra

ABC^=360°−BCD^−CDA^−DAB^

=360°−80°−80°−90°=110°.

Do đó x=180°−110°=70°.

Bài 4 trang 45 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD được gọi là hình “cái diều”.

a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD.

b) Tính các góc B, D biết rằng A^=100°,  C^=60°.

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD

Lời giải:

a) Ta có AB = AD, CB = CD nên A, C cách đều B và D, do đó AC là đường trung trực của BD.

b) Cách 1. Nối A và C. Ta có AC là trung trực của BD nên AC là đường phân giác của các góc BCD và BAD.

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD

Trong ΔADC có D^=180°−A^1+C^1

=180°−12100°+60°=100°.

Tương tự ta cũng có B^=100°.

Cách 2. Nối B, D. Tam giác ABD cân tại đỉnh A nên D^1=12180°−A^=40°.

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD

Tam giác CBD cân tại đỉnh C nên D^2=90°−12C^=90°−12 . 60°=60°.

Từ đó D^=D^1+D^2=40°+60°=100°.

Tương tự ta cũng có B^=100°.

Bài 5 trang 46 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có A^=70°,  D^=80°.

a) Tính ABC^+BCD^.

b) Biết các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Tính số đo BIC^.

Cho tứ giác ABCD có góc A = 70 độ, góc B = 80 độ

Lời giải:

a) Vì tổng các góc của tứ giác ABCD bằng 360° nên ta có:

DAB^+CDA^+ABC^+BCD^=360° nên

ABC^+BCD^=360°−DAB^−CDA^=360°−70°−80°=210°.

Vì BI, CI lần lượt là tia phân giác của góc ABC và góc BCD nên

B^1=12ABC^,  C^1=12BCD^.

Do đó B^1+C^1=12ABC^+12BCD^=12ABC^+BCD^=105°.

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BIC có:

BIC^+B^1+C^1=180°⇒BIC^=180°−B^1+C^1=75°.

Vậy BIC^=75°.

Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 2

Bài 10: Tứ giác

Bài 11: Hình thang cân

Luyện tập chung trang 49

Bài 12: Hình bình hành

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Next post

Bài 9: Hô hấp ở động vật

Bài liên quan:

Bài 1: Đơn thức

Bài 2: Đa thức

Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Luyện tập chung trang 13

Bài 4: Phép nhân đa thức

Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Luyện tập chung trang 21

Bài tập cuối chương 1

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Đơn thức
  2. Bài 2: Đa thức
  3. Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
  4. Luyện tập chung trang 13
  5. Bài 4: Phép nhân đa thức
  6. Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
  7. Luyện tập chung trang 21
  8. Bài tập cuối chương 1
  9. Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  10. Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  11. Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  12. Luyện tập chung trang 35
  13. Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
  14. Luyện tập chung trang 39
  15. Bài tập cuối chương 2
  16. Bài 11: Hình thang cân
  17. Luyện tập chung trang 49
  18. Bài 12: Hình bình hành
  19. Luyện tập chung trang 54
  20. Bài 13: Hình chữ nhật
  21. Bài 14: Hình thoi và hình vuông
  22. Luyện tập chung trang 63
  23. Bài tập cuối chương 3
  24. Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác
  25. Bài 16: Đường trung bình của tam giác
  26. Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác
  27. Luyện tập chung trang 77
  28. Bài tập cuối chương 4
  29. Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu
  30. Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
  31. Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
  32. Luyện tập chung trang 96
  33. Bài tập cuối chương 5

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán