Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Video bài giảng Các phép toán trên tập hợp – Chân trời sáng tạo

Giải toán lớp 10 trang 21 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khởi động trang 21 Toán lớp 10: Có 2 đường tròn chia một hình chữ nhật thành các miền như hình bên. Hãy đặt mỗi thẻ số sau đây vào miền thích hợp trên hình chữ nhật và giải thích cách làm




65



75



78



82



90





94



100



120



231




Phương pháp giải:

Phân biệt các miền trong hình chữ nhật

Lời giải:

Bội của 3: 75, 78, 90, 120, 231

Bội của 5: 65, 75, 90, 100, 120

Vừa là bội của 3, vừa là bội của 5: 75, 90, 120.

Không là bội của 3 và không là bội của 5: 82, 94

1. Hợp và giao của các tập hợp

HĐ Khám phá 1 trang 21 Toán lớp 10: Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty (dấu “+” là đạt, dấu “-” là không đạt):

a) Xác định tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn, tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ.

b) Xác định tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ.

c) Xác định tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ.

Lời giải:

a) Tập hợp A gồm các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn là:

A={a1;a2;a5;a6;a7;a8;a10}

Tập hợp B gồm các ứng viên đạt yêu cầu về ngoại ngữ là:

B={a1;a3;a5;a6;a8;a10}

b) Tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ là:

C={a1;a5;a6;a8;a10}

c) Tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ là:

D={a1;a2;a3;a5;a6;a7;a8;a10}

Giải toán lớp 10 trang 23 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 23 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp A∪B và A∩B, biết:

a) A={a;b;c;d;e}, B={a;e;i;u}

b) A={x∈R|x2+2x−3=0},B={x∈R||x|=1}

Phương pháp giải:

A∪B={x|x∈A hoặc x∈B}

A∩B={x|x∈A và x∈B}

Lời giải:

a) A∪B={a;b;c;d;e;i;u}, A∩B={a;e}

b) Phương trình x2+2x−3=0 có hai nghiệm là 1 và -3, nên A={1;−3}

Phương trình B={x∈R||x|=1} có hai nghiệm là 1 và -1, nên B={1;−1}

Từ đó, A∪B={1;−1;−3}, A∩B={1}.

Thực hành 2 trang 23 Toán lớp 10: Cho A={(x;y)|x,y∈R,3x−y=9}, B={(x;y)|x,y∈R,x−y=1}. Hãy xác định A∩B.

Phương pháp giải:

A∩B={(x;y)|(x;y)∈A và (x;y)∈B}

Lời giải:

a) A∩B={(x;y)|x,y∈R,3x−y=9,x−y=1}

Tức là A∩Blà tập hợp các cặp số (x;y) thỏa mãn hệ phương trình: {3x−y=9x−y=1

⇔{y=3x−9y=x−1⇔{x−1=3x−9y=x−1⇔{2x=8y=x−1⇔{x=4y=3

Vậy A∩B={(4;3)}.

Vận dụng trang 23 Toán lớp 10: Tại vòng chung kết của một trò chơi trên truyền hình, có 100 khán giả tại trường quay có quyền bình chọn cho hai thí sinh A và B. Biết rằng có 85 khán giả bình chọn cho thí sinh A, 72 khán giả bình chọn cho thí sinh B và 60 khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh. Có bao nhiêu khán giả đã tham gia bình chọn? Có bao nhiêu khán giả không tham gia bình chọn?

Phương pháp giải:

Kí hiệu A, B lần lượt là tập hợp các khán giả bình chọn cho thí sinh A và thí sinh B.

Sử dụng biểu đồ Ven, minh họa tập hợp các khán giả đã tham gia bình chọn (A∪B) và các khán giả không tham gia bình chọn.

Lời giải:

Gọi A, B lần lượt là tập hợp các khán giả bình chọn cho thí sinh A và thí sinh B.

Theo giả thiết, n(A)=85,n(B)=72,n(A∩B)=60

 

Nhận thấy rằng, nếu tính tổng n(A)+n(B) thì ta được số khán giả đã tham gia bình chọn, nhưng số khán giả bình chọn cho cả hai thí sinh được tính hai lần. Do đó, số khán giả đã tham gia bình chọn là:

n(A∪B)=n(A)+n(B)−n(A∩B)=85+72−60=97

Như vậy trong hội trường 100 khán giả, có 97 khán giải đã tham gia bình chọn, còn lại số khán giả không tham gia bình chọn là: 100−97=3 (khán giả).

2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con

HĐ Khám phá 2 trang 23 Toán lớp 10: Trở lại bảng thông tin về kết quả phỏng vấn tuyển dụng ở Hoạt động khám phá 1.

a) Xác định tập hợp E gồm những ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn nhưng không đạt yêu cầu về ngoại ngữ.

b) Xác định tập hợp F gồm những ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn.

Phương pháp giải:

Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử.

Lời giải:

a) Tập hợp E gồm những ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn nhưng không đạt yêu cầu về ngoại ngữ là: E={a2;a7}

b) Xác định tập hợp F gồm những ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn là: F={a3;a4;a9}

Giải toán lớp 10 trang 24 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 24 Toán lớp 10: Cho tập hợp E={x∈N|x<8},A={0;1;2;3;4},B={3;4;5}. Xác định các tập hợp sau đây:

a) A\B, B\A và (A∖B)∩(B∖A)

b) CE(A∩B) và (CEA)∩(CEB)

c) CE(A∪B) và (CEA)∪(CEB)

Phương pháp giải:

Lời giải:

E={x∈N|x<8}={0;1;2;3;4;5;6;7}

a) Ta có: A∖B={0;1;2}, B∖A={5},(A∖B)∩(B∖A)=∅

b) Ta có: A∩B={3;4},CE(A∩B)={0;1;2;5;6;7}

CEA={5;6;7},CEB={0;1;2;6;7}⇒(CEA)∩(CEB)={6;7}

c) Ta có: A∪B={0;1;2;3;4;5},CE(A∪B)={6;7}

CEA={5;6;7},CEB={0;1;2;6;7}⇒(CEA)∪(CEB)={0;1;2;5;6;7}

Giải toán lớp 10 trang 25 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp sau đây:

a) (1;3)∪[−2;2]

b) (−∞;1)∩[0;π]

c) [12;3)∖(1;+∞)

d) CR[−1;+∞)

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tập hợp trên trục số

Lời giải:

a) Để xác định tập hợp A=(1;3)∪[−2;2], ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy A=[−2;3)

b) Để xác định tập hợp B=(−∞;1)∩[0;π], ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy B=[0;1)

 c) Để xác định tập hợp C=[12;3)∖(1;+∞), ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy C=[12;1]

d) Để xác định tập hợp D=CR[−1;+∞), ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ, ta thấy D=(−∞;−1)

Bài tập

Bài 1 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp A∪B và A∩B với

a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; làm; chàm; tím}.

b) A là tập hợp các tam giác đều, B là tập hợp các tam giác cân.

Phương pháp giải:

A∪B={x|x∈A hoặc x∈B}

A∩B={x|x∈A và x∈B}.

Lời giải:

a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; lam; chàm; tím}.

A∪B={đỏ; cam; vàng; lục; lam; chàm; tím}

A∩B={lục; lam}

b) Vì mỗi tam giác đều cũng là một tam giác cân nên A⊂B.

A∪B=B,A∩B=A.

Chú ý

Nếu A⊂B thì A∪B=B,A∩B=A.

Bài 2 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp A∩B trong mỗi trường hợp sau:

a) A={x∈R|x2−2=0},B={x∈R|2x−1<0}

b) A={(x;y)|x,y∈R,y=2x−1},B={(x;y)|x,y∈R,y=−x+5}

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

a) A∩B={x|x∈A và x∈B}

b) A∩B={(x;y)|x,y∈R,y=2x−1,y=−x+5}

Lời giải:

a) Phương trình x2−2=0 có hai nghiệm là 2 và −2, nên A={2;−2}

Tập hợp B={x∈R|2x−1<0} là tập hợp các số thực x<12

Từ đó A∩B={−2}.

b) A∩B={(x;y)|x,y∈R,y=2x−1,y=−x+5}

Tức là A∩Blà tập hợp các cặp số (x; y) thỏa mãn hệ phương trình: {y=2x−1y=−x+5

⇔{2x−1=−x+5y=2x−1⇔{3x=6y=2x−1⇔{x=2y=3

Vậy A∩B={(2;3)}.

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

A∩B là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

Một tứ giác bất kì thuộc A∩B thì nó là hình chữ nhật và có 2 cạnh kề bằng nhau (hình vuông)

Do đó A∩B là tập hợp các hình vuông.

Bài 3 trang 25 Toán lớp 10: Cho E={x∈N|x<10},A={x∈E|xlà bội của 3},B={x∈E|x là ước của 6}. Xác định các tập hợp A∖B,B∖A,CEA,CEB,CE(A∪B),CE(A∩B).

Phương pháp giải:

Lời giải:

E={x∈N|x<10}={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}

A={x∈E|xlà bội của 3}={0;3;6;9}

B={x∈E|x là ước của 6}={0;6}⇒B⊂A

Ta có: A∖B={3;9}, B∖A=∅

CEA={1;2;4;5;7;8},CEB={0;1;2;5;6;7}

A∩B=B⇒CE(A∩B)=CEB={0;1;2;5;6;7}

A∪B=A⇒CE(A∪B)=CEA={1;2;4;5;7;8}

Bài 4 trang 25 Toán lớp 10: Cho A và B là hai tập hợp bất kì. Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Hãy giải thích bằng cách sử dụng biểu đồ Ven.

a) A và A∪B

b) A và A∩B

Lời giải:

 a) A⊂A∪B vì

b) A∩B⊂A vì

Bài 5 trang 25 Toán lớp 10: Trong số 35 học sinh của lớp 10H, có 20 học sinh thích môn Toán, 16 học sinh thích môn Tiếng Anh và 12 học sinh thích cả hai môn này. Hỏi lớp 10H:

a) Có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh?

b) Có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?

Phương pháp giải:

Kí hiệu A, B lần lượt là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh.

Sử dụng biểu đồ Ven, minh họa tập hợp các thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh (A∪B) và các học sinh không thích cả hai môn này.

Lời giải:

Gọi A, B lần lượt là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh, X là tập hợp học sinh lớp 10H.

Theo giả thiết, n(A)=20,n(B)=16,n(A∩B)=12,n(X)=35

 

a) Nhận thấy rằng, nếu tính tổng n(A)+n(B) thì ta được số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh, nhưng số học sinh thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh được tính hai lần. Do đó, số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh là:

n(A∪B)=n(A)+n(B)−n(A∩B)=20+16−12=24

b) Trong số 35 học sinh lớp 10H, có 24 học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh, còn lại số học sinh không thích cả hai môn này là: 35−24=11 (học sinh).

Bài 6 trang 25 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp sau đây:

a) (−∞;0)∪[−π;π]

b) [−3,5;2]∩(−2;3,5)

c) (−∞;2]∩[1;+∞)

d) (−∞;2]∖[1;+∞)

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tập hợp trên trục số

Lời giải:

a) Để xác định tập hợp A=(−∞;0)∪[−π;π], ta vẽ sơ đồ sau đây:

 

Từ sơ đồ, ta thấy A=(−∞;π]

b) Để xác định tập hợp B=[−3,5;2]∩(−2;3,5), ta vẽ sơ đồ sau đây:

 

Từ sơ đồ, ta thấy B=(−2;2]

 c) Để xác định tập hợp C=(−∞;2]∩[1;+∞), ta vẽ sơ đồ sau đây:

 

Từ sơ đồ, ta thấy C=[1;2]

d) Để xác định tập hợp D=(−∞;2]∖[1;+∞), ta vẽ sơ đồ sau đây:

  

Từ sơ đồ, ta thấy D=(−∞;1)

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tập hợp

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giá trị lớn nhất của hàm số y=2cos2x+4sinx  trên đoạn 0;  π2  là

Next post

Giá trị nhỏ nhất m của hàm số y=−cos3x−sin2x+cosx−3  là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  9. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  13. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán