Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Nhị thức Newton

Giải toán lớp 10 trang 33 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Khởi động trang 33 Toán lớp 10:

Khởi động trang 33 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có công thức khai triển của biểu thức (a+b)n với n>3 là

(a+b)n=an+Cn1an−1b+Cn2an−2b2+...+Cnn−2a2bn−2+Cnn−1abn−1+Cnnbn=∑k=0nCnkan−kbk

Khám phá trang 33 Toán lớp 10: a) Xét công thức khai triển (a+b)2=a3+3a2b+3ab2+b3

i) Liệt kê các số hạng của khai triển trên

ii) Liệt kê các hệ số của khai triển trên

iii) Tính giá trị của C30,C31,C32,C33 (có thể sử dụng máy tính) rồi so sánh với các hệ số trên. Có nhận xét gì?

b) Hoàn thành biến đổi sau đây để tìm công thức khai triển của  (a+b)4

(a+b)4=(a+b)(a+b)3=?=?a4+?a3b+?a2b2+?ab3+?b4

Tính giá trị của C40,C41,C42,C43,C44 để viết lại công thức khai triển trên

c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy dự đoán công thức khai triển của (a+b)5. Tính toán để kiểm tra dự đoán đó.

Lời giải:

a)

i) Các số hạng của khai triển trên là: a3,3a2b,3ab2,b3

ii) Các hệ số của khai triển trên là: 1;3;3;1

iii) Tính các giá trị C30,C31,C32,C33 ta được

C30=1,C31=3,C32=3,C33=1

Các giá trị của C30,C31,C32,C33 bằng với các hệ số của khai triển đã cho

b)

(a+b)4=(a+b)(a+b)3=(a+b)(a3+3a2b+3ab2+b3)=a4+4a3b+6a2b2+4ab3+b4

Tính giá trị của C40,C41,C42,C43,C44 ta được

C40=1,C41=4,C42=6,C43=4,C44=1

Vậy ta được khai triển là:

(a+b)4=a4+4a3b+6a2b2+4ab3+b4

c)

Dự đoán công thức (a+b)5=a5+5a4b+10a3b2+10a2b3+5ab4+b5

Tính lại ta có

(a+b)5=(a+b)2(a+b)3=(a2+2ab+b2)(a3+3a2b+3ab2+b3)=a5+5a4b+10a3b2+10a2b3+5ab4+b5

Vậy công thức dự đoán là chính xác.

Giải toán lớp 10 trang 35 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 35 Toán lớp 10: Khai triển các biểu thức sau

a) (x−2)4

b) (x+2y)5

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhị thức Newton

Lời giải:

a) (x−2)4

=x4+4x3.(−2)+6x2.(−2)2+4x(−2)3+(−2)4=x4−8x3+24x2−32x+16

b) (x+2y)5

=x5+5.x4.(2y)+10.x3.(2y)2+10.x2.(2y)3+5.x.(2y)4+1.(2y)5=x5+10x4y+40x3y3+80x2y3+80xy4+32y5

Thực hành 2 trang 35 Toán lớp 10: Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng tỏ rằng

a) C40+2C41+22C42+23C43+24C44=81

b) C40−2C41+22C42−23C43+24C44=1

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhị thức Newton

Lời giải:

a)

C40+2C41+22C42+23C43+24C44=14.C40+13.2C41+12.22C42+1.23C43+24C44=(1+2)4=34

=81 (đpcm)

b)

C40−2C41+22C42−23C43+24C44=14.C40−13.2C41+12.22C42−1.23C43+24C44=(1−2)4=(−1)4

=1 (đpcm)

Vận dụng trang 35 Toán lớp 10: Trên quầy còn 4 vé xổ số khác nhau. Một khách hàng có bao nhiêu lựa chọn mua một số vé trong các số vé đó? Tính cả trường hợp mua không vé, tức là không mua vé nào.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhị thức Newton

Lời giải:

Mỗi lựa chọn mua vé của khách hàng đó là một tổ hợp chập k của 4 (0≤k≤4). Do đó, tổng số lựa chọn mua vé của khách hàng là

 C40+C41+C42+C43+C44=C40.14+C41.13.1+C42.12.12+C43.1.13+C44.14=(1+1)4=24=16

Vậy có tất cả 16 lựa chọn mua một số vé trong số các vé xổ số đó.

Bài tập (trang 35)

Bài 1 trang 35 Toán lớp 10: Sử dụng công thức nhị thức Newton, khai triển các biểu thức sau:

a) (3x+y)4

b) (x−2)5

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhị thức Newton

Bài 1 trang 35 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) (3x+y)4=(3x)4+4.(3x)3y+6.(3x)2y2+4.(3x)y3+y4

=81x4+108x3y+54x2y2+12xy3+y4

b)

 (x−2)5=(x+(−2))5=x5+5.x4.(−2)+10.x3.(−2)2+10.x2.(−2)3+5.x.(−2)4+1.(−2)5=x5−52.x4+20x3−202.x2+20x−42

Bài 2 trang 35 Toán lớp 10: Khai triển và rút gọn các biểu thức sau:

a) (2+2)4

b) (2+2)4+(2−2)4

c) (1−3)5

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhị thức Newton

Bài 2 trang 35 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có

 (2+2)4=24+4.23.(2)+6.22.(2)2+4.2.(2)3+(2)4=[24+6.22.(2)2+(2)4]+[4.23.(2)+4.2.(2)3]=68+482

b) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có

(2+2)4=24+4.23.(2)+6.22.(2)2+4.2.(2)3+(2)4   (2−2)4=(2+(−2))4=24+4.23.(−2)+6.22.(−2)2+4.2.(−2)3+(−2)4

Từ đó,

(2+2)4+(2−2)4=2[24+6.22.(2)2+(2)4]=2(16+48+4)=136

c) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có

(1−3)5=(1+(−3))5=1+5.(−3)+10.(−3)2+10.(−3)3+5.(−3)4+1.(−3)5=[1+10.(−3)2+5.(−3)4]+[5.(−3)+10.(−3)3+1.(−3)5]=76−443

Bài 3 trang 35 Toán lớp 10: Tìm hệ số của x3 trong khai triển (3x−2)5

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhị thức Newton

(ax+b)5=a5x5+5a4x4.b+10a3x3.b2+10a2x2.b3+5ax.b4+b5

Hệ số của x3 trong khai triển là 10a3b2.

Lời giải:

Áp dụng công thức nhị thức Newton ta có

Hệ số x3 là hệ số của số hạng C53(3x)3(−2)2=1080x3

Vậy hệ số của x3 là 1080

Bài 4 trang 35 Toán lớp 10: Cho A={a1;a2;a3;a4;a5} là một tổ hợp có 5 phần tử. Chứng minh rằng tổ hợp con có số lẻ (1,3,5) phần tử của A bằng tập hợp con có số chẵn (0,2,4) phần tử của A

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính các tổ hợp con

Bước 2: Sử dụng công thức nhị thức Newton

Lời giải:

Số tổ hợp con có x phần tử là số tổ hợp chập x của 5.

=> Số tổ hợp con có lẻ phần tử là: C51+C53+C55=5+10+1=16

     Số tổ con có chẵn phần tử là: C50+C52+C54=1+10+5=16

⇒C50+C52+C54=C51+C53+C55 (đpcm)

Bài 5 trang 35 Toán lớp 10: Chứng minh rằng C50−C51+C52−C53+C54−C55=0

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhị thức Newton

Hoặc Cnk=Cnn−k

Lời giải:

C50−C51+C52−C53+C54−C55=C50.15−C51.14.1+C52.13.12−C53.12.13+C54.1.14−C55.15=(1−1)5=05=0

Vậy ta có điều phải chứng minh

Cách 2:

Ta có: C50=C55−0=C55

Tương tự: C51=C55−1=C54;C52=C55−2=C53;

⇒C50−C51+C52−C53+C54−C55=(C50−C55)+(C54−C51)+(C52−C53)=0 (đpcm)

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài tập cuối chương 8

Bài 1: Toạ độ của vecto

Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  có đồ thị trên khoảng −3;  3  như hình bên dưới Khẳng định đúng là

Next post

Cho hàm số y=fx  xác định trên tập hợp D=−∞;  −1∪1;  32  và có bảng biến thiên như sau Khẳng định đúng là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  18. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  19. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  24. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  29. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  30. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán