Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4

By admin 11/04/2023 0

Bước 2: Tính hai góc A^,B^: Áp dụng định lí sin: asin⁡A=bsin⁡B=csin⁡C

⇔49,4sin⁡A=26,4sin⁡B=37sin⁡47∘20′⇒sin⁡A=49,4.sin⁡47∘20′37≈0,982⇒A^≈79∘⇒B^≈180∘−79∘−47∘20′=53∘40′

Áp dụng hệ quả của định lí cosin: cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac;cos⁡C=a2+b2−c22ab

Từ đó suy ra các góc A^,B^,C^.

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

 cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac⇒cos⁡A=132+152−2422.13.15=−715;cos⁡B=242+152−1322.24.15=7990⇒A^≈117,8∘,B^≈28,6o⇒C^≈33,6o

Bài 3 trang 78 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có a = 8, b = 10, c = 13.

a) Tam giác ABC có góc tù không?

b) Tính độ dài trung tuyến AM, diện tích tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

c) Lấy điểm D đối xứng với A qua C. Tính độ dài BD.

Lời giải:

a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

 cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac⇒{cos⁡A=102+132−822.10.13=4152>0;cos⁡B=82+132−1022.8.13=133208>0cos⁡C=82+102−1322.8.13=−132<0

⇒C^≈91,79∘>90∘, tam giác ABC có góc C tù.

b)

+) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACM, ta có:

AM2=AC2+CM2−2.AC.CM.cos⁡C⇔AM2=82+52−2.8.5.(−132)=91,5⇒AM≈9,57

+) Ta có: p=8+10+132=15,5.

Áp dụng công thức heron, ta có:S=p(p−a)(p−b)(p−c)=15,5.(15,5−8).(15,5−10).(15,5−13)≈40

+) Áp dụng định lí sin, ta có:

csin⁡C=2R⇒R=c2sin⁡C=132.sin⁡91,79∘≈6,5

c)

Ta có: BCD^=180∘−91,79∘=88,21∘; CD=AC=8

Áp dụng định lí cosin trong tam giác BCD, ta có:

BD2=CD2+CB2−2.CD.CB.cos⁡BCD^⇔BD2=82+102−2.8.10.cos⁡88,21∘≈159⇒BD≈12,6

Giải toán lớp 10 trang 79 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 79 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có A^=120o, b = 8, c = 5. Tính:

a) Cạnh a và các góc B^, C^;

b)  Diện tích tam giác ABC;

c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin, ta có:

 a2=b2+c2−2bc.cos⁡A⇔a2=82+52−2.8.5.cos⁡120∘=129⇒a=129

Áp dụng định lí sin, ta có:

asin⁡A=bsin⁡B=csin⁡C⇒129sin⁡120∘=8sin⁡B=5sin⁡C⇒{sin⁡B=8.sin⁡120∘129≈0,61sin⁡C=5.sin⁡120∘129≈0,38⇒{B^≈37,59∘C^≈22,41∘

b) Diện tích tam giác ABC là: 

S = 12bc.sin A = 12.8.5.sin 120°=103

c)

+) Theo định lí sin, ta có: R=asin⁡A=129sin⁡120∘=243

+) Đường cao AH của tam giác bằng: AH=2Sa=2.103129=204343

Bài 5 trang 79 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD.

a) Chứng minh 2(AB2 + BC2) = AC2 + BD2.

b) Cho AB = 4, BC = 5, BD = 7. Tính AC.

Phương pháp giải:

a) Bước 1. Tính góc AC, BD theo AB, BC, cosA dựa vào định lí cosin

Bước 2: Biến đối để suy ra đẳng thức

b) Theo câu a: AC2=2(AB2+BC2)−BD2, từ đó suy ra AC.

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin ta có:

{AC2=AB2+BC2−2.AB.BC.cos⁡BBD2=AB2+AD2−2.AB.AD.cos⁡A

Mà AD=BC;cos⁡A=cos⁡(180∘−B)=−cos⁡B

⇒{AC2=AB2+BC2+2.AB.BC.cos⁡ABD2=AB2+BC2−2.AB.AD.cos⁡A⇒AC2+BD2=2(AB2+BC2)

b)  Theo câu a, ta suy ra: AC2=2(AB2+BC2)−BD2

⇒AC2=2(42+52)−72=33⇒AC=33

Bài 6 trang 79 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có a = 15, b = 20, c = 25.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức heron:  S=p(p−a)(p−b)(p−c) với p=a+b+c2

b) Áp dụng công thức: S=abc4R⇒R=abc4S

Lời giải:

a) Ta có: p=a+b+c2=15+20+252=30

Áp dụng công thức heron, ta có:  S=30.(30−15).(30−20).(30−25)=150

b) Ta có: S=abc4R⇒R=abc4S=15.20.254.150=12,5.

Bài 7 trang 79 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

cotA + cotB + cotC = R(a2+b2+c2)abc

Phương pháp giải:

Tính cot⁡A,cot⁡B,cot⁡Cbằng cách: Áp dụng hệ quả của định lí sin và định lí cosin:

sin⁡A=a2R; cos⁡A=b2+c2−a22bc

Lời giải:

Áp dụng hệ quả của định lí sin và định lí cosin, ta có:

asin⁡A=2R⇒sin⁡A=a2R

và cos⁡A=b2+c2−a22bc

⇒cot⁡A=cos⁡Asin⁡A=b2+c2−a22bc:a2R=R.b2+c2−a2abc

Tương tự ta có: cot⁡B=R.a2+c2−b2abc và cot⁡C=R.a2+b2−c2abc

⇒cot⁡A+cot⁡B+cot⁡C=Rabc[(b2+c2−a2)+(a2+c2−b2)+(a2+b2−c2)]=Rabc(2b2+2c2+2a2−a2−c2−b2)=R(a2+b2+c2)abc

Bài 8 trang 79 Toán lớp 10: Tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc. Cho biết khoảng cách từ hai điểm đó đến một vệ tinh viễn thông lần lượt là 370 km, 350 km và góc nhìn từ vệ tinh đến A và B là 2,1°.

Tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc. Cho biết khoảng cách từ hai điểm đó

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin: AB2=3702+3502−2.370.350.cos⁡2,1∘

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin, ta có:

AB2=3702+3502−2.370.350.cos⁡2,1∘⇒AB≈23,96(km)

Vậy khoảng cách giữa hai tòa nhà là 23,96 km.

Bài 9 trang 79 Toán lớp 10: Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300 m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển (Hình 2). Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp hải đăng AB dưới các góc BPA^=35o và BQA^=48o. Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.

Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300 m và thẳng hàng với chân B

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính AB theo QB, dựa vào tan góc P và Q.

Bước 2: Lập phương trình, tìm QB.

Bước 3: Tính AB: AB=QB.tan⁡48∘

Lời giải:

Xét tam giác APB và AQB, ta có:

tan⁡35∘=ABPB=AB300+QB và tan⁡48∘=ABQB

⇒AB=tan⁡35∘.(300+QB)=tan⁡48∘.QB⇔tan⁡35∘.300+tan⁡35∘.QB=tan⁡48∘.QB⇔tan⁡35∘.300=(tan⁡48∘−tan⁡35∘).QB⇔QB=tan⁡35∘.300tan⁡48∘−tan⁡35∘

Mà AB=tan⁡48∘.QB

⇒AB=tan⁡48∘.tan⁡35∘.300tan⁡48∘−tan⁡35∘≈568,5(m)

Vậy tháp hải đăng cao khoảng 568,5 m.

Bài 10 trang 79 Toán lớp 10: Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12 m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của hai giác kế có chiều cao là h = 1,2 m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1, B1 cùng thẳng hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được DA1C1^=49o, DB1C1^=35o. Tính chiều cao CD của tháp.

Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính góc A1DB1^ => Áp dụng định lí sin trong tam giác A1DB1 để tính A1D

Bước 2: Tính C1D từ đó suy ra chiều cao của tháp.

Lời giải:

Ta có: DA1C1^=A1DB1^+DB1A1^⇒A1DB1^=49∘−35∘=14∘

Áp dụng định lí sin trong tam giác A1DB1 , ta có:

A1Dsin⁡B1=A1B1sin⁡D⇔A1Dsin⁡35∘=12sin⁡14∘⇒A1D=sin⁡35∘.12sin⁡14∘≈28,45

Áp dụng định lí sin trong tam giác A1DC1 , ta có:

A1Dsin⁡C1=C1Dsin⁡A1⇔28,45sin⁡90∘=C1Dsin⁡49∘⇒C1D=sin⁡49∘.28,45sin⁡90∘≈21,47

Do đó, chiều cao CD của tháp là: 21,47+1,2=22,67(m)

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Bài 1: Khái niệm vecto

Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

Bài 3: Tích của một số với một vecto

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx liên tục trên đoạn −1;  4  và có bảng biến thiên như sau Mệnh đề nào sau đây sai

Next post

Cho hàm số y=fx  liên tục và có bảng biến thiên trong đoạn −6;  0  như sau Giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y=fx  trên đoạn −6;  0  là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán