Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

Video bài giảng Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 – Chân trời sáng tạo

1. Giá trị lượng giác

Giải toán lớp 10 trang 61 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 1 trang 61 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R=1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn α,lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=α. Giả sử điểm M có tọa độ (x0;y0). Trong tam giác vuông OHM, áp dụng cách tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9, chứng tỏ rằng:

 sin⁡α=y0;cos⁡α=x0;tan⁡α=y0x0;cot⁡α=x0y0.

Phương pháp giải:

Tam giác vuông OHM có α=xOM^

sin⁡α=MHOM;cos⁡α=OHOM;tan⁡α=sin⁡αcos⁡α;cot⁡α=cos⁡αsin⁡α.

Lời giải:

Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và α=xOM^

Do đó: sin⁡α=MHOM;cos⁡α=OHOM.

Mà MH=y0;OH=x0;OM=1.

⇒sin⁡α=y01=y0;cos⁡α=x01=x0.

⇒tan⁡α=sin⁡αcos⁡α=y0x0;cot⁡α=cos⁡αsin⁡α=x0y0.

Giải toán lớp 10 trang 62 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 62 Toán lớp 10: Tìm các giá trị lượng giác của góc 135o

Phương pháp giải:

Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=135o

Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị cos⁡135o,sin⁡135o

Từ đó suy ratan⁡135o=sin⁡135ocos⁡135o,cot⁡135o=cos⁡135osin⁡135o.

Lời giải:

Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=135o, H là hình chiếu vuông góc của M trên Oy.

 

Ta có: MOy^=135o−90o=45o.

Tam giác OMH vuông cân tại H nên OH=MH=OM2=12=22.

Vậy tọa độ điểm M là (−22;22).

Vậy theo định nghĩa ta có:

 sin⁡135o=22;cos⁡135o=−22;tan⁡135o=−1;cot⁡135o=−1.

Chú ý

Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc 135o

Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:

Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)

Tính sin⁡135o, bấm phím:  sin  1  3  5  o’’’  = ta được kết quả là 22

Tính cos⁡135o,bấm phím:  cos  1  3  5  o’’’  = ta được kết quả là −22

Tính tan⁡135o, bấm phím:  tan  1  3  5  o’’’  = ta được kết quả là −1

(Để tính cot⁡135o, ta tính 1:tan⁡135o)

2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau

HĐ Khám phá 2 trang 62 Toán lớp 10: Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc xOM^ và xON^.

Phương pháp giải:

Tính góc xON^ theo góc xOM^.

Lời giải:

Gọi H là hình chiếu vuông góc của N Ox.

 

Ta có: NOH^=ONM^=OMN^=MOx^=α (do NM song song với Ox)

Mà xOM^+NOH^=180o

Suy ra xON^+MOx^=180o

Giải toán lớp 10 trang 63 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 63 Toán lớp 10: Tính các giá trị lượng giác: sin⁡120o;cos⁡150o;cot⁡135o.

Phương pháp giải:

sin⁡120o=sin(180o−60o);cos⁡150o=−cos(180o−30o);cot⁡135o=−cot(180o−45o).

Lời giải: 

sin⁡120o=sin(180o−60o)=sin⁡60o=32;cos⁡150o=−cos(180o−30o)=−cos⁡30o=−32;cot⁡135o=−cot(180o−45o)=−cot⁡45o=−1.

Vận dụng 1 trang 63 Toán lớp 10: Cho biết sin⁡α=12, tìm góc α(0o≤α≤180o) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.

Phương pháp giải:

Vẽ nửa đường tròn đơn vị.

sin⁡α=12 nên lấy các điểm có tung độ là 12. Từ đó tính góc α.

Lời giải:

Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho: xOM^=α

Do sin⁡α=12 nên tung độ của M bằng 12.

Vậy ta xác định được hai điểm N và M thỏa mãn sin⁡xON^=sin⁡xOM^=12

Đặt β=xOM^⇒xON^=180o−β

Xét tam giác OHM vuông tại H ta có: MH=12=OM2⇒β=30o

⇒xON^=180o−30o=150o

Vậy α=30o hoặc α=150o

3. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Thực hành 3 trang 63 Toán lớp 10: Tính:

A=sin⁡150o+tan⁡135o+cot⁡45o

B=2cos⁡30o−3tan⁡150+cot⁡135o

Phương pháp giải:

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

Lời giải:

A=sin⁡150o+tan⁡135o+cot⁡45o

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

sin⁡150o=12;tan⁡135o=−1;cot⁡45o=1.

⇒A=12−1+1=12.

B=2cos⁡30o−3tan⁡150+cot⁡135o

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

cos⁡30o=32;tan⁡150o=−33;cot⁡135o=−1.

⇒B=2.32−3.(−33)+1=53+1.

Giải toán lớp 10 trang 64 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 2 trang 64 Toán lớp 10: Tìm góc α(0o≤α≤180o) trong mỗi trường hợp sau:

a) sin⁡α=32

b) cos⁡α=−22

c) tan⁡α=−1

d) cot⁡α=−3

Phương pháp giải:

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.

Lời giải:

a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng sin⁡α ta có:

sin⁡α=32 với α=60o và α=120o

b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cos⁡α ta có:

cos⁡α=−22 với α=135o

c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng tan⁡α ta có:

tan⁡α=−1 với α=135o

d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cot⁡α ta có:

cot⁡α=−3 với α=150o

4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc

Giải toán lớp 10 trang 65 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 65 Toán lớp 10: a) Tính cos 80°43‘51‘‘; tan 147°12‘25‘‘; cot 99°9‘19‘‘

b) Tìm α (0°≤α≤180°), biết cos α=–0,723 

Phương pháp giải:

a) Sử dụng máy tính cầm tay, bấm liên tiếp các phím:

 

Để tính cot⁡99o9′19″ ta tính 1:tan⁡99o9′19″.

b) Sử dụng máy tính cầm tay, bấm liên tiếp các phím:

 

Lời giải:

a)

cos⁡80o43′51″=0,161;tan⁡147o12′25″=−0,644;cot⁡99o9′19″=−0,161

b) α=136o18′9,81″.

Bài tập

Bài 1 trang 65 Toán lớp 10: Cho biết sin 30° = 12; sin60° = 32 ; tan45° = 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos30° + sin150° + tan135°.

Phương pháp giải:

cos⁡30o=sin⁡(90o−30o)=sin⁡60osin⁡150o=sin⁡(180o−150o)=sin⁡30otan⁡135o=−tan⁡(180o−135o)=−tan⁡45o

Lời giải:

Ta có:

cos⁡30o=sin⁡(90o−30o)=sin⁡60o=32;sin⁡150o=sin⁡(180o−150o)=sin⁡30o=12;tan⁡135o=−tan⁡(180o−135o)=−tan⁡45o=−1

⇒E=2.32+12−1=3−12.

Bài 2 trang 65 Toán lớp 10: Chứng minh rằng:

a) sin20° = sin160°;

b) cos50° =  – cos130°.

Phương pháp giải:

sin⁡(180o−α)=sin⁡αcos⁡(180o−α)=−cos⁡α(0o≤α≤180o)

Lời giải:

a) sin⁡20o=sin⁡(180o−160o)=sin⁡160o

b) cos⁡50o=cos(180o−130o)=−cos⁡130o

Bài 3 trang 65 Toán lớp 10: Tìm α (0° ≤ α  ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:

a) cosα  = −22 ;

b) sinα  = 0;

c) tanα  = 1;

d) cotα  không xác định.

Phương pháp giải:

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.

Lời giải:

a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cos⁡α ta có:

cos⁡α=−22 với α=135o

b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng sin⁡α ta có:

sin⁡α=0 với α=0o và α=180o

c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng tan⁡α ta có:

tan⁡α=1 với α=45o

d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cot⁡α ta có:

cot⁡α không xác định với α=0o

Bài 4 trang 65 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

a) sinA = sin(B + C);

b) cosA =  – cos(B + C).

Phương pháp giải:

sin⁡(180o−A)=sin⁡Acos⁡(180o−A)=−cos⁡A(0o≤A^≤180o)

Lời giải: 

a)

sin⁡(B+C)=sin⁡(180o−A)=sin⁡A

Vậy sin⁡A=sin(B+C)

b)

cos⁡(B+C)=cos⁡(180o−A)=−cos⁡A

Vậy cos⁡A=−cos(B+C)

Bài 5 trang 65 Toán lớp 10: Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α  ≤ 180°), ta đều có:

a) cos2α  + sin2α  = 1;

b) tanα  . cotα  = 1 (0° < α  < 180°, α  ≠ 90°).

c) 1 + tan2α  = 1cos2α (α  ≠ 90°);

d) 1 + cot2 α  = 1sin2α (0° < α  < 180°).

Lời giải:

a) cos2α+sin2α=1

Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho xOM^=α

Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.

 

Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và α=xOM^

Do đó: sin⁡α=MHOM=MH;cos⁡α=OHOM=OH.

⇒cos2α+sin2α=OH2+MH2=OM2=1

b) tan⁡α.cot⁡α=1(0o<α<180o,α≠90o)

Ta có:

tan⁡α=sin⁡αcos⁡α;cot⁡α=cos⁡αsin⁡α.⇒tan⁡α.cot⁡α=sin⁡αcos⁡α.cos⁡αsin⁡α=1

c) 1+tan2α=1cos2α(α≠90o)

Với α≠90o ta có:

tan⁡α=sin⁡αcos⁡α;⇒1+tan2α=1+sin2αcos2α=sin2α+cos2αcos2α=1cos2α

d) 1+cot2α=1sin2α(0o<α<180o)

Ta có:

cot⁡α=cos⁡αsin⁡α;⇒1+cot2α=1+cos2αsin2α=sin2α+cos2αsin2α=1sin2α

Bài 6 trang 65 Toán lớp 10: Cho góc α với cosα  = −22 . Tính giá trị của biểu thức A = 2sin2α  + 5cos2α .

Phương pháp giải:

Sử dụng đẳng thức cos2α+sin2α=1

Lời giải:

Ta có: A=2sin2α+5cos2α=2(sin2α+cos2α)+3cos2α

Mà cos2α+sin2α=1;cos⁡α=−22.

⇒A=2+3.(−22)2=2+3.12=72.

Bài 7 trang 65 Toán lớp 10: Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Tính: sin168°45’33”; cos17°22’35”; tan156°26’39”; cot 56°36’42”.

b) Tìm α (0° ≤ α  ≤ 180°) trong các trường hợp sau:

i) sinα  = 0,862;

ii) cosα  =  – 0,567;

iii) tanα  = 0,334.

Phương pháp giải:

a) Để tính sin⁡168o45′33″, bấm liên tiếp các phím:

Để tính cot⁡56o36′42″ ta tính 1:tan⁡56o36′42″.

b) Để tìm α biết sin⁡α=0,862, bấm liên tiếp các phím:

Lời giải: 

a)

sin⁡168o45′33″=0,195;cos⁡17o22′35″=0,954;tan⁡156o26′39″=−0,436;cot⁡56o36′42″=0,659

b)

i) α=59o32′30,8″.

ii) α=124o32′28,65″.

iii) α=18o28′9,55″.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 2: Định lí cosin và định lí sin

Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Bài tập cuối chương 4

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên đoạn R và có đồ thị như hình vẽ Giá trị nhỏ nhất trên đoạn −1;  1  của hàm số là

Next post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên −1;  3  và có bảng biến thiên như sau Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=fx+2  bằng trên đoạn −1;  1  bằng

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  13. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán