Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vecto

Video bài giảng Khái niệm vecto – Chân trời sáng tạo

1. Định nghĩa vecto

Giải toán lớp 10 trang 81 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 1 trang 81 Toán lớp 10: Trong thông báo: Có một con tàu chở 500 tấn hàng từ cảng A đến cảng B cách nhau 500 km.

Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

–   Khối lượng của hàng: 500 tấn

–   Độ dịch chuyển của tàu: 500km từ A đến B

Lời giải:

Sự khác biệt là:

–   Đơn vị đo: tấn và 500.

–   Khối lượng hàng là đại lượng chỉ có độ lớn (500 tấn), còn độ dịch chuyển của tàu là đại lượng có cả độ lớn (500 km) và hướng (từ A đến B).

Giải toán lớp 10 trang 82 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 82 Toán lớp 10: Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của vectơ CH→, CB→, HA→ trong ví dụ 1

Phương pháp giải:

Vectơ AB→ có điểm đầu là A, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng AB

Lời giải:

Vectơ CH→có điểm đầu là C, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng CH.

Vectơ CB→ có điểm đầu là C, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng CB

Vectơ HA→ có điểm đầu là H, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng HA

Ta có: CH=12CB=1, CB=2, AH=AC2−HC2=22−12=3.

Suy ra: |CH→|=1,  |CB→|=2,  |HA→|=3

Thực hành 2 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng22, hai đường chéo cắt nhau tại O (hình 5). Tìm độ dài của các vectơ AC→,BD→,OA→,AO→.

Phương pháp giải:

Độ dài vectơ AC→ là |AC→|=AC

Lời giải:

Ta có: AC=BD=AD2+DC2=(22)2+(22)2=1

OA=12AC=12

Suy ra: |AC→|=1, |BD→|=1, |OA→|=1, |AO→|=1

2. Hai vecto cùng phương, cùng hướng

Giải toán lớp 10 trang 83 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 2 trang 83 Toán lớp 10: Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơAB→ và CD→, PQ→ và RS→ trong Hình 6?

Lời giải:

Ta có:  giá của AB→ là đường thẳng AB, giá của CD→là đường thẳng CD, và thấy rằng 2 đường thẳng này trùng nhau suy ra giá của 2 vecto này trùng nhau.

Tương tự ta thấy giá của cặp PQ→ và RS→ song song với nhau.

Giải toán lớp 10 trang 84 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 84 Toán lớp 10: Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:

a) Cùng phương với vectơ x→;

b) Cùng hướng với vectơ a→ ;

Ngược hướng với vectơ  u→.

Phương pháp giải:

a) Xác định các vectơ có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ x

b) Xác định các vectơ cùng phương, cùng chiều với vectơ a

c) Xác định các vectơ cùng phương, ngược chiều với vectơ u

Lời giải:

a) Ta có:

Giá của vectơ w→ trùng với giá của x→

Giá của vectơ y→, z→song song với giá của x→

Suy ra các vectơ cùng phương với vectơ x→ là w→, y→và z→

b) Ta có:

Vectơ b→ có giá song song với vectơ a→và có cùng hướng từ trên xuống với vectơ a→nên vectơ b→ cùng hướng với vectơ a→

c) Ta có:

Vectơ v→ có giá song song với vectơ u→và ngược hướng từ dưới lên trên so với vectơ u→nên vectơ v→ ngược hướng với vectơ u→

Thực hành 4 trang 84 Toán lớp 10: Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.

Nếu 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ  AB→ và AC→cùng hướng.

Phương pháp giải:

Thay đổi các vị trí của 3 điểm, kiểm tra hai vectơ AB→  và AC→ có cùng hướng hay không.

Lời giải:

Khẳng định trên sai. Vì khi 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ  AB→ và AC→ cùng phương nhưng chưa chắc là cùng hướng. 

Chẳng hạn:

Khi A nằm giữa B và C thì hướng của vectơ  AB→ là từ phải sang trái, còn hướng của vectơ  AC→là từ trái sang phải nên hai vectơ này là ngược hướng.

3. Vecto bằng nhau – Vecto đối nhau

HĐ Khám phá 3 trang 84 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD (hình 30), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ :

a) AB→ và DC→

b) AD→ và CB→

Lời giải:

a) Ta có: AB=CD⇒|AB→|=|CD→|

AB//CD và AB→, DC→ có hướng từ trái sang phải

Suy ra AB→ và DC→ cùng hướng

b) Ta có: AD=CB⇒|AD→|=|CB→|

AD//CB và AD→có hướng từ trên xuống dưới, CB→ có hướng từ dưới lên trên. Suy ra AD→ và CB→ngược hướng

Giải toán lớp 10 trang 85 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 5 trang 85 Toán lớp 10: Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 14).

a) Tìm các vectơ bằng vectơ EF→.

b) Tìm các vectơ đối vectơ EC→

Phương pháp giải:

a)      

Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ EF→

Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ cùng hướng với vectơ EF→

b)

Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ EC→

Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ ngược hướng với vectơ EC→

Lời giải:

Từ giả thiết ta có:

AF=FB=ED; AE=EC=FD; BD=DC=EF

Từ đó dựa vào hình ta có:

a) Các vectơ bằng vectơ EF→là BD→ và DC→

b) Các vectơ đối vectơ EC→ là EA→ và DF→

4. Vecto – không

Giải toán lớp 10 trang 86 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 6 trang 86 Toán lớp 10: Tìm độ dài của các vectơ  EF→, EE→,EM→, MM→, FF→ trong Ví dụ 5.

Phương pháp giải:

Độ dài vectơ EF→ là |EF→|=EF

Lời giải:

EE→,MM→,FF→có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên chúng là vectơ không, có độ dài bằng 0.

|EE→|=|MM→|=|FF→|=0

EF=2,EM=12EF=1⇒|EF→|=2,|EM→|=1

Bài tập

Bài 1 trang 86 Toán lớp 10: a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

– Bác Ba có số tiền là 20 triệu đồng.

– Một cơn bão di chuyển với vận tốc 20 km/h theo hướng đông bắc.

b) Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ?

Giá tiền, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc.

Lời giải:

a) Sự khác biệt là:

– Đơn vị của 2 đại lượng: triệu đồng và km/h

– 20 triệu đồng là 1 đại lượng vô hướng còn cơn bão là đại lượng có hướng cụ thể là hướng từ đông sang bắc với vận tốc là 20 km/h

b) Các đại lượng cần biểu diễn vectơ là các đại lượng có hướng nên đó là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc

Bài 2 trang 86 Toán lớp 10: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và DC (Hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC.

Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và DC (Hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC

a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ AB→.

b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ DM→

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh AB

Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái

qua phải.

b) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh DM

Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái qua phải.

Lời giải:

a) ABCD là hình thang nên AB//CD

Các vectơ cùng hướng với vectơ AB→ là các vectơ có hướng từ trái qua phải nên đó là: DC→,DM→,MC→

b) DM→có hướng từ trái sang phải nên các vectơ ngược hướng với vectơ DM→là BA→,MD→,CM→,CD→

Bài 3 trang 86 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a (Hình 16).

Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a (Hình 16)

a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a22.

b) Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a2.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tìm độ dài các cạnh AB,BC,CD,DA,AC,BD...

Bước 2: Xác định hướng của các vectơ có độ dài bằng a22

Bước 3: Từ bước 2, chỉ ra hai vectơ cùng hướng

Lời giải:

a)  AC=BD=AD2+DC2=a2+a2=a2

⇒AO=OC=BO=OD=a22

Suy ra các cặp vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a22 là:

AO→và OC→; CO→ và OA→; DO→ và OB→; OD→ và BO→

b) Trong hình chỉ có 2 đoạn thẳng AC và BD có độ dài là a2.

Do đó hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a2 là: 

AC→và CA→; BD→ và DB→.

Bài 4 trang 86 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi AB→=DC→

Phương pháp giải:

AB→=DC→ nếu 

+ AB→,DC→ cùng hướng

+ AB=CD

Lời giải:

Tứ giác ABCD là hình bình hành 

⇔{AB//DCAB=DC

Mà AB//DC⇔AB→,DC→ cùng phương, do đó cùng hướng.

⇔{AB→,DC→cùnghướngAB=DC

⇔AB→=DC→

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB→=DC→.

Bài 5 trang 86 Toán lớp 10: Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong Hình 17.

Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong Hình 17

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định các vecto có giá song song hoặc trùng nhau

Bước 2: Xác định hướng của các vectơ => Kết luận các cặp vecto cùng hướng, ngược hướng.

Bước 3: So sánh độ dài của các cặp vecto cùng hướng => Kết luận các cặp vecto bằng nhau

Lời giải:

+ Các cặp vectơ cùng hướng là: a→ và b→; u→ và v→

+ Các cặp vectơ ngược hướng là: x→ và y→

+ Các cặp vectơ bằng nhau là: u→ và v→

Giải toán lớp 10 trang 87 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 87 Toán lớp 10: Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.

a) Tìm các vectơ khác vectơ 0→ và cùng hướng với vectơ OA→.

b) Tìm các vectơ bằng vectơ AB→.

Phương pháp giải: 

a)

Bước 1: Xác định các cạnh song song hoặc trùng với cạnh OA

Bước 2: Chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ OA→

b) 

Bước 1: Xác định các cạnh song song hoặc trùng cạnh AB

Bước 2: Chỉ ra các vectơ có cùng hướng với vectơ AB→

Bước 3: Trong đó, kết luận các vectơ có độ dài bằng cạnh AB

Lời giải:

a) Ta có: AO // BC // EF

Suy ra các vectơ khác vectơ khác vectơ 0→ và cùng hướng với vectơ OA→ là : DO→,DA→,CB→,EF→

b) Ta có: OA=OB=OC=OD=OE=FO và AB // EC // ED

Suy ra các vectơ bằng vectơ AB→ là FO→,OC→,ED→

Bài 7 trang 87 Toán lớp 10: Tìm các lực cùng hướng và ngược hướng trong số các lực đẩy được biểu diễn bằng các vectơ trong Hình 18.

Tìm các lực cùng hướng và ngược hướng trong số các lực đẩy được biểu diễn bằng các vectơ trong Hình 18

Lời giải:

Nhận xét: giá của 4 lực đều song song hoặc trùng nhau, do đó 4 vecto là cùng phương.

Vectơ a→,b→,c→ có chiều từ phải sang trái còn vectơ d→ có chiều từ trái sang phải

Vậy các vectơ (hay lực) cùng hướng với nhau là vectơ a→,b→,c→.

Các vectơ (lực)  a→,b→,c→ ngược hướng với vectơ d→.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 4

Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

Bài 3: Tích của một số với một vecto

Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  liên tục và có bảng biến thiên trong đoạn −6;  0  như sau Giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y=fx  trên đoạn −6;  0  là

Next post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên  và có bảng biến thiên như sau Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán