Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto

By admin 11/04/2023 0

1. Tổng của hai vecto

Xác định A là điểm đầu và C là điểm cuối, dùng đoạn thẳng có hướng nối 2 điểm trên.

Ta thấy rô bốt đi từ A đến B, sau đó đi từ B đến C, vậy cả 2 lần di chuyển thì ta thấy điểm cuất phát là A và điểm kết thúc là C.

Suy ra vectơ biểu diễn sự dịch chuyển của rô bốt sau hai lần dịch chuyển là vectơ AC→

Tìm vectơ bằng với vectơ AD→, sau đó áp dụng quy tắc ba điểm  

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: AD→=BC→AB→+AD→=AB→+BC→=AC→ (đpcm)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng quy tắc ba điểm, tìm vectơ a→ và b→

Bước 2: Xác định hướng của vectơ vừa tìm được

Bước 3: So sánh hướng của 2 vectơ

Lời giải:

Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:

a→=AC→+CB→=AB→; b→=DB→+BC→=DC→

Mà ABCD là hình thang nên AB//DC. Mặt khác vectơ AB→ và vectơ DC→ đều có hướng từ trái sang phải, suy ra vectơ AB→ và vectơ DC→cùng hướng

Vậy hai vectơ a→ và b→ cùng hướng.

Thực hành 2 trang 89 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC cạnh có độ dài là a. Tính độ dài vectơ AB→+AC→ 

Phương pháp giải:

Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC

Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng vectơ AB→+AC→

Bước 3: Tìm độ dài vectơ tổng.

Lời giải:

Dựng hình bình hành ABDC.

 

Áp dụng quy tắc hình bình hành vào ABDC ta có:

AB→+AC→=AD→⇒|AB→+AC→|=|AD→|=AD

Gọi O là giao điểm của AD và BC, ta có:

AO=AB2−BO2=AB2−(12BC)2=a2−(a2)2=a32

AD=2AO=a3⇒|AB→+AC→|=a3

Vậy độ dài vectơ AB→+AC→ là a3

Giải toán lớp 10 trang 90 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 1 trang 90 Toán lớp 10: Một máy bay có vận tốc chỉ theo hướng bắc, vận tốc gió là một vectơ theo hướng đông như hình 7. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên.

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm để tìm vectơ tổng

Bước 2: Tìm độ dài vectơ tổng vừa tìm được. 

Lời giải:

Gọi vectơ chỉ vận tốc của máy bay là vectơ AB→ và vectơ chỉ vận tốc của gió là vectơ BC→.

Ta có: AB→+BC→=AC→

Áp dụng định lý Pitago ta có:

AC=AB2+BC2=1502+302=3026   

Vậy độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên là 3026 km/h

Vận dụng 2 trang 90 Toán lớp 10: Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực F1→=OA→,F2→=OB→ có độ lớn lần lượt là 400 N, 600 N (hình 8). Cho biết góc giữa hai vectơ là 60∘. Tìm độ lớn của vectơ hợp lực F→ là tổng của hai lực F1→ và F2→

Phương pháp giải:

Bước 1: Dựng hình bình hành AOBC

Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành tìm tổng lực

Bước 3: Xác định độ lớn của vectơ tổng.

Lời giải:

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: F→=F1→+F2→=OA→+OB→=OC→;

AC=OB=600; AOB^=60∘⇒OAC^=120∘ (hai góc bù nhau trong hình bình hành).

Áp dụng định lý cos ta có:

OC=OA2+AC2−2OA.AC.cos⁡(120∘)

            =4002+6002−2.400.600.cos⁡(120∘)≃871,78N

Vậy độ lớn của vectơ hợp lực F→ gần bằng 871,78 N

2. Tính chất của phép cộng các vecto

HĐ Khám phá 2 trang 90 Toán lớp 10: Cho 3 vectơ a→,b→,c→ được biểu diễn như hình 9. Hãy hoàn thành các phép cộng vectơ sau và so sánh kết quả tìm được:

a) a→+b→=AB→+BC→=?

b→+a→=AE→+EC→=?

b) (a→+b→)+c→=(AB→+BC→)+CD→=AC→+CD→=?

a→+(b→+c→)=AB→+(BC→+CD→)=AB→+BD→=?

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm: AB→+BC→=AC→;

Bước 2: So sánh các vectơ vừa tìm được

Lời giải:

a)   Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:

a→+b→=AB→+BC→=AC→;                                    b→+a→=AE→+EC→=AC→

⇒a→+b→=b→+a→

b)     Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:

(a→+b→)+c→=(AB→+BC→)+CD→=AC→+CD→=AD→

a→+(b→+c→)=AB→+(BC→+CD→)=AB→+BD→=AD→

⇒(a→+b→)+c→=a→+(b→+c→)

Giải toán lớp 10 trang 91 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 91 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài các vectơ sau:

a) a→=(AC→+BD→)+CB→;                       

b) a→=AB→+AD→+BC→+DA→. 

Phương pháp giải:

Bước 1: Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với vectơ 0→ tìm tổng các vectơ

Bước 2: Tính độ dài vectơ vừa tìm đc, độ dài vectơ AB→ là \(\left| 

Lời giải:

a)       a→=(AC→+BD→)+CB→=(AC→+CB→)+BD→=AB→+BD→=AD→⇒|AD→|=AD=1

b)       a→=AB→+AD→+BC→+DA→=(AB→+BC→)+(AD→+DA→)=AC→+AA→=AC→+0→=AC→

AC=AB2+BC2=12+12=2

⇒|AC→|=2

3. Hiệu của hai vecto

HĐ Khám phá 3 trang 91 Toán lớp 10: Tìm hợp lực của hai lực đối nhau F→ và −F→ (hình 11)

Lời giải:

F→+(−F→)=F→−F→=0→ 

Giải toán lớp 10 trang 92 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 92 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài của các vectơ sau:

a) a→=OB→−OD→;                              

b) b→=(OC→−OA→)+(DB→−DC→).

Phương pháp giải:

Bước 1: Thay thế vectơ bằng nhau rồi tìm tổng.

Bước 2: Tìm độ dài vectơ vừa tìm đc, độ dài vectơ AB→ là |AB→|=AB. 

Lời giải:

Ta có: AB=BC=CD=DA=1;

            AC=BD=AB2+BC2=12+12=2

a) a→=OB→−OD→=OB→+DO→=(DO→+OB→)=DB→

⇒|a→|=|DB→|=DB=2

b)  b→=(OC→−OA→)+(DB→−DC→)

  =(OC→+AO→)+(DB→+CD→)=(AO→+OC→)+(CD→+DB→)

   =AC→+CB→=AB→

⇒|b→|=|AB→|=AB=1

Chú ý khi giải:

Khi có dấu trừ phía trước ta thường thay bằng vectơ đối của nó và ngược lại

4. Tính chất vecto của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác

HĐ Khám phá 4 trang 92 Toán lớp 10: a) Cho điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta đã biết MB→=−MA→=AM→. Hoàn thành phép cộng vectơ sau: MA→+MB→=MA→+AM→=MM→=?

b) Cho điểm G là trọng tâm của tam giác ABC có trung tuyến AI. Lấy D là điểm đối xứng với G qua I. Ta có BGCD là hình bình hành và G là trung điểm của đoạn thẳng AD. Với lưu ý rằng GB→+GC→=GD→ và GA→=DG→, hoàn thành các phép cộng vectơ sau:

GA→+GB→+GC→=GA→+GD→=DD→=?

Phương pháp giải:

a) Thay thế các vectơ bằng nhau MB→=−MA→=AM→.

b) Bước 1: Áp dụng quy tắc hình bình hành trên BGCD

Bước 2: Áp dụng tính chất trung điểm vừa tìm được ở câu a) MA→+MB→=0→

(với M là trung điểm của AB)

Lời giải:

a) MA→+MB→=MA→+AM→=MM→=0→ (vì vectơ MB→=−MA→=AM→.)

b) Xét hình bình hành BGCD ta có: GB→+GC→=GD→

⇒GA→+GB→+GC→=GA→+GD→=DG→+GD→=DD→=0→

(vì GA→=−GD→=DG→)

Giải toán lớp 10 trang 93 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 5 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

a) MA→+MD→+MB→=0→ 

b) ND→+NB→+NC→=0→     

c) PM→+PN→=0→

Phương pháp giải:

a) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA→+GB→+GC→=0→(với G là trọng tâm của tam giác ABC)

b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA→+GB→+GC→=0→

c) Sử dụng tính chất trung điểm MA→+MB→=0→(với M là trung điểm của AB)

Lời giải:

a) Áp dụng tính chất trọng tâm ta có: MA→+MD→+MB→=0→

Suy ra M là trọng tâm của tam giác ADB

Vậy M nằm trên đoạn thẳng AO sao cho AM=23AO

b) Tiếp tục áp dụng tính chất trọng tâm ND→+NB→+NC→=0→

Suy ra N là trọng tâm của tam giác BCD

Vậy N nằm trên đoạn thẳng OD sao cho ON=13OD

c) Áp dụng tính chất trung điểm ta có: PM→+PN→=0→

Suy ra P là trung điểm của đoạn thẳng MN

Vậy điểm P trùng với điểm O

Bài tập

Bài 1 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:

a) BA→+DC→=0→;

b) MA→+MC→=MB→+MD→

Phương pháp giải:

a) Thay vectơ DC→=AB→

b) Bước 1: chèn điểm O: AB→=AO→+OB→

Bước 2: Sử dụng tính chất trung điểm: MA→+MB→=0→ (với M là trung điểm của đoạn thẳng AB)

Lời giải:

a)  ABCD là hình bình hành nên DC→=AB→

⇒BA→+DC→=BA→+AB→=BB→=0→

b) MA→+MC→=(MB→+BA→)+(MD→+DC→)

=(MB→+MD→)+(BA→+DC→)

=MB→+MD→ (Vì BA→+DC→=0→)

Bài 2 trang 93 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:

a) AB→+BC→+CD→+DA→;

b) AB→−AD→;

c) CB→−CD→.

Lời giải:

a)AB→+BC→+CD→+DA→=(AB→+BC→)+(CD→+DA→)=AC→+CA→=AA→=0→

b) AB→−AD→=AB→+DA→=DA→+AB→=DB→

c) CB→−CD→=CB→+DC→=DC→+CB→=DB→

Bài 3 trang 93 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ:

a) BA→+AC→;

b) AB→+AC→;

c) BA¯–BC¯.

Phương pháp giải:

a) Sử dụng quy tắc ba điểm AB→+BC→=AC→

b)

Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC, xác định giao điểm của 2 đường chéo là điểm O.

Bước 2: Xác định vectot tổng AB→+AC→=?

Bước 3: Tính độ dài của vecto tìm được

c) 

Bước 1: Thay thế vecto đối AB→=−BA→

Bước 2: Sử dụng quy tắc ba điểm tính vecto tổng

Bước 3: Tính độ dài

Lời giải:

a)  BA→+AC→=BC→⇒|BC→|=BC=a

b) Dựng hình bình hành ABDC, giao điểm của hai đường chéo là O ta có:

AB→+AC→=AD→

AD=2AO=2AB2−BO2=2a2−(a2)2=a3

⇒|AB→+AC→|=|AD→|=AD=a3

c) BA→−BC→=BA→+CB→=CB→+BA→=CA→

⇒|BA→−BC→|=|CA→|=CA=a

Bài 4 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:

a) OA→−OB→=OD→−OC→;

b) F2→OA→−OB→+DC→=0→.

Phương pháp giải:

Vận dụng quy tắc hiệu: OA→−OB→=BA→

Lời giải:

a) OA→−OB→=BA→

OD→−OC→=CD→

Do ABCD là hình bình hành nên BA→=CD→

Suy ra, OA→−OB→=OD→−OC→

b) OA→−OB→+DC→=(OD→−OC→)+DC→=CD→+DC→=CC→=0→

Bài 5 trang 93 Toán lớp 10: Cho ba lực  F1→=MA→, F2→=MB→ và F3→=MC→ cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1→, F2→ đều là 10 N và AMB^=90°. Tìm độ lớn của lực F3→.

Lời giải:

Ba lực F1→,F2→,F3→ cùng tác dụng vào M và vật đứng yên nên hợp lực của chúng có giá trị bằng không, hay: F1→+F2→+F3→=MA→+MB→+MC→=0→

Dựng hình bình hành MADB, khi đó: MA→+MB→=MD→ 

⇒MD→+MC→=0→

⇒MD→,MC→ là hai vecto đối nhau

⇒MD=MC

Xét hình bình hành MADB, ta có:

 AM=AB và AMB^=90∘

⇒ MADB là hình vuông, cạnh AB=10

⇒MC=MD=AB.2=102

Vậy độ lớn của lực F3→ là |F3→|=|MC→|=MC=102 (N)

Bài 6 trang 93 Toán lớp 10: Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực F→ của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng F1→ và lực cản F2→ (Hình 16). Cho biết α = 30° và |F→|=a. Tính |F1→| và |F2→| theo a.

Khi máy bay nghiêng cánh một góc Alpha, lực F của không khí tác động vuông góc với cánh

Lời giải:

Kí hiệu các điểm như hình dưới.

Khi đó các lực F→,F1→,F2→ lần lượt là AC→,AD→,AB→   

α=BAx^=30∘ ⇒CAB^=60∘ 

AB=AC.cosCAB^=a.cos60∘=a2⇒|F2→|=|AB→|=a2

AD=BC=AC.sin⁡CAB^=a.sin⁡60∘=a32⇒|F1→|=|AD→|=AD=a32

Vậy |F1→|=a32;|F2→|=a2

Bài 7 trang 93 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K  thỏa mãn KA→+KC→=0→;GA→+GB→+GC→=0→;HA→+HD→+HC→=0→. Tính độ dài các vectơ KA→,GH→,AG→.

Lời giải:

Ta có AC=AB2=a2

+) KA→+KC→=0→,

Suy ra K là trung điểm AC ⇒AK=12.a2=a22

+) HA→+HD→+HC→=0→, suy ra H là trọng tâm của tam giác ADC

⇒DH=23DK=13DB (1)

+) GA→+GB→+GC→=0→, suy ra G là trọng tâm của tam giác ABC

⇒BG=23BK=13BD (2)

(1,2)⇒HG=13BD=a23

Mà KG=KH=12HG=a26 (2)

⇒AG=AK2+GK2=(a22)2+(a26)2=a53

⇒|AG→|=a53

Vậy |KA→|=a22,|GH→|=a23,|AG→|=a53.

Bài 8 trang 93 Toán lớp 10: Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước là một vectơ theo hướng đông như Hình 17. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ mói trên.

Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước

Lời giải:

Gọi vecto vận tốc của tàu là AB→, vecto vận tốc của dòng nước là vecto BC→

Ta có vecto tổng là F→=AB→+BC→=AC→

Độ dài vecto tổng là|F→|=|AC→|=AC=AB2+BC2=302+102=1010(km/h)

Vậy độ dài vecto tổng là 1010(km/h).

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Khái niệm vecto

Bài 3: Tích của một số với một vecto

Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 5

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên  và có bảng biến thiên như sau Mệnh đề nào sau đây đúng?

Next post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên −5; 3  và có bảng biến thiên như sau Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán