Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Video bài giảng Bất phương trình bậc nhất hai ẩn – Chân trời sáng tạo

Giải toán lớp 10 trang 29 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khởi động trang 29 Toán lớp 10: Đường thẳng d:y = x + 1 chia mặt phẳng tọa độ thành hai miền (không tính đường thẳng d) như hình bên. Dùng các nhãn dưới đây đặt vào miền phù hợp để đặt tên cho các miền đó.

Lời giải:

Đường thẳng d:y=x+1

Xét điểm O(0;0) ta có: 0<0+1 hay yO<xO+1.

Vậy điểm O thuộc miền y<x+1

1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ Khám phá 1 trang 29 Toán lớp 10: Bạn Nam để dành được 700 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ các bạn học sinh ở vùng bị bão lụt, Nam đã ủng hộ x tờ tiền có mệnh giá 20 nghìn đồng, y tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng từ tiền để dành của mình.

a) Biểu diễn tổng số tiền bạn Nam đã ủng hộ theo x và y.

b) Giải thích tại sao ta lại có bất đẳng thức 20x+50y≤700

Lời giải:

a) Nam ủng hộ x tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng, tương ứng 20.x nghìn đồng

Và y tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng, tương ứng 50.y nghìn đồng

Tổng số tiền ủng hộ là: 20x+50y (nghìn đồng)

b) Vì số tiền ủng hộ (20x+50ynghìn đồng) phải nhỏ hơn hoặc bằng có tiền Nam có (700 nghìn đồng) nên ta có bất đẳng thức: 20x+50y≤700

Thực hành 1 trang 29 Toán lớp 10: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

a) 2x−3y+1≤0

b) x−3y+1≥0

c) y−5>0

d) x−y2+1>0

Phương pháp giải:

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng:

ax+by+c<0;ax+by+c>0;ax+by+c≤0;ax+by+c≥0;

Trong đó a,b không đồng thời bằng 0.

Lời giải:

Các bất phương trình a), b), c) là các bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Bất phương trình d) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa y2.

2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải toán lớp 10 trang 30 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 2 trang 30 Toán lớp 10: Trường hợp nào sau đây thỏa mãn tình huống được nêu trong Hoạt động khám phá 1?

Trường hợp 1: Nam ủng hộ 2 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 3 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

Trường hợp 2: Nam ủng hộ 15 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 10 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

Lời giải:

Trường hợp 1: x=2,y=3

⇒Số tiền Nam ủng hộ là: 2.20+3.50=190 (nghìn đồng) <700 nghìn đồng (thỏa mãn).

Trường hợp 2: x=15,y=10

⇒Số tiền Nam ủng hộ là: 15.20+10.50=800 (nghìn đồng) >700 nghìn đồng (không thỏa mãn).

Thực hành 2 trang 30 Toán lớp 10: Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0?

a) (9;1)

b) (2;6)

c) (0;−4)

Phương pháp giải:

Cặp số (x0;y0) là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0 nếu nó thỏa mãn 4x0−7y0−28≥0

Lời giải:

a) Vì 4.9−7.1−28=1≥0nên (9;1) là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0.

b) Vì 4.2−7.6−28=−62<0nên (2;6) không là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0.

c) Vì 4.0−7.(−4)−28=0≥0nên (0;−4) là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0.

Vận dụng 1 trang 30 Toán lớp 10: Cho biết mỗi 100 g thịt bò chứa khoảng 26,1 g protein, một quả trứng nặng 44 g chứa khoảng 5,7 g protein (nguồn: https://www.vinmec.com). Giả sử có một người mỗi ngày cần không quá 60 g protein. Gọi số gam thịt bò và số quả trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lượt là x và y.

a) Lập bất phương trình theo x, y diễn tả giới hạn về lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó.

b) Dùng bất phương trình ở câu a) để trả lời hai câu hỏi sau:

– Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

– Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

Lời giải:

a) Mỗi gam thịt bò chứa 0,261 g protein.

Người đó ăn x gam thịt bò, tương ứng 0,261.x g protein

Mỗi quả trứng nặng 44 g chứa 5,7 g protein.

Người đó ăn y quả trứng, tương ứng 5,7.x g protein

Như vậy lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó là: 0,261x+5,7y

Mỗi ngày, người đó cần không quá 60 g protein nên ta có bất phương trình: 0,261x+5,7y≤60

b)

– Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: 150.0,261+2.5,7=50,55≤60 ⇒Kết luận: phù hợp.

– Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: 200.0,261+2.5,7=63,6>60 ⇒Kết luận: Không phù hợp.

3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ Khám phá 3 trang 30 Toán lớp 10: Cho bất phương trình 2x−y+1<0

a) Vẽ đường thẳng y=2x+1

b) Các cặp số (−2;0),(0;0),(1;1) có là nghiệm của bất phương trình đã cho không?

Lời giải:

a) Đường thẳng y=2x+1 đi qua điểm A(0;1) và B(−12;0)

b)

Vì 2.(−2)−0+1=−3<0nên (−2;0) là nghiệm của bất phương trình 2x−y+1<0

Vì 2.0−0+1=1>0nên (0;0) không là nghiệm của bất phương trình 2x−y+1<0

Vì 2.1−1+1=2>0nên (−2;0) không là nghiệm của bất phương trình 2x−y+1<0

Giải toán lớp 10 trang 32 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau:

a) 2x+y−2≤0

b) x−y−2≥0

Lời giải:

a) Vẽ đường thẳng Δ:2x+y−2=0 đi qua hai điểm A(0;2) và B(1;0)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 2.0+0−2=−2<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Vẽ đường thẳng Δ:x−y−2=0 đi qua hai điểm A(0;−2) và B(2;0)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 0−0−2=−2<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, không chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của hai bất phương trình sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy:

a) y≥2

b) x≤4

Lời giải:

a) Vẽ đường thẳng Δ:y=2 đi qua hai điểm A(0;2) và B(1;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và yO=0<2

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, không chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Vẽ đường thẳng Δ′:x=4 đi qua hai điểm A′(4;0) và B′(4;1)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ′ và xO=0<4

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Bài tập

Bài 1 trang 32 Toán lớp 10: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn x−2y+6>0

a) (0;0) có phải là một nghiệm của bất phương trình đã cho không?

b) Chỉ ra ba cặp số (x;y) là nghiệm của bất phương trình đã cho.

c) Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Lời giải:

a) Vì 0−2.0+6=6>0 nên (0;0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

b) Vì 0−2.1+6=4>0 nên (0;1) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vì 1−2.0+6=7>0 nên (1;0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vì 1−2.1+6=5>0 nên (1;1) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

c) Vẽ đường thẳng Δ:x−2y+6=0 đi qua hai điểm A(0;3) và B(−2;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 0−2.0+6=6>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Bài 2 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

a) −x+y+2>0

b) y+2≥0

c) −x+2≤0

Lời giải:

a) Vẽ đường thẳng Δ:−x+y+2=0 đi qua hai điểm A(2;0) và B(0;−2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và −0+0+2=2>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Vẽ đường thẳng Δ:y+2=0 đi qua hai điểm A(0;−2) và B(1;−2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 0+2=2>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

c) Vẽ đường thẳng Δ:−x+2=0 đi qua hai điểm A(2;0) và B(2;1)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và −0+2=2>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, không chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

Bài 3 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

a) −x+2+2(y−2)<2(1−x)

b) 3(x−1)+4(y−2)<5x−3

Lời giải:

a) Ta có: −x+2+2(y−2)<2(1−x)⇔2y+x−4<0

Vẽ đường thẳng Δ:2y+x−4=0 đi qua hai điểm A(2;1) và B(0;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 2.0+0−4=−4<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Ta có:3(x−1)+4(y−2)<5x−3⇔4y−2x−8<0⇔2y−x−4<0

Vẽ đường thẳng Δ:2y−x−4=0 đi qua hai điểm A(0;2) và B(1;−2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 2.0−0−4=−4<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

Bài 4 trang 32 Toán lớp 10: Bạn Cúc muốn pha hai loại nước cam. Để pha một lít nước cam loại I cần 30 g bột cam, còn một lít nước cam loại II cần 20 g bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam loại I và II pha chế được. Biết rằng Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam. Hãy lập các bất phương trình mô tả lít nước cam loại I và II mà bạn Cúc có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

Lời giải:

Để pha x lít nước cam loại I cần 30x g bột cam,

Để pha y lít nước cam loại II cần 20y g bột cam,

Vì Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam nên ta có bất phương trình 30x+20y≤100

⇔3x+2y−10≤0

Vẽ đường thẳng Δ:3x+2y−10=0 đi qua hai điểm A(0;5) và B(2;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 3.0+2.0−10=−10<0

Bài 5 trang 32 Toán lớp 10: Miền không gạch chéo (không kể bờ d) trong mỗi hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào?

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Bước 1: Xác định d:ax+by+c=0

Bước 2: Thay tọa độ điểm O(0;0) để xác định dấu của bất phương trình.

Lời giải:

Gọi phương trình đường thẳng d:ax+by+c=0

a) Từ hình a) ta thấy d đi qua hai điểmA(0;2) và B(−5;0)

⇒{b.2+c=0−5a+c=0⇒c=5a=−2b

Chọn a=2⇒b=−5;c=10 và d:2x−5y+10=0

Điểm O (0;0) thuộc miền nghiệm và 2.0−5.0+10=10>0

Vậy bất phương trình cần tìm là 2x−5y+10>0

b) Từ hình b) ta thấy d đi qua hai điểmA(0;2) và B(3;0)

⇒{2b+c=03a+c=0⇒−c=3a=2b

Chọn a=2⇒b=3;c=−6 và d:2x+3y−6=0

Điểm O (0;0) không thuộc miền nghiệm và 2.0+3.0−6=−6<0

Vậy bất phương trình cần tìm là 2x+3y−6>0

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 1

Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hàm số và đồ thị

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y=sin4x−4sin2x+5  là

Next post

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x+1−3−x−x+13−x  bằng

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  9. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  13. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán