Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Định lí cosin và định lí sin

Video bài giảng Định lí cosin và định lí sin – Chân trời sáng tạo

Giải toán lớp 10 trang 65 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khởi động trang 65 Toán lớp 10: Làm thế nào để tính độ dài cạnh chưa biết của hai tam giác dưới đây?

Phương pháp giải:

Với A^=90o ta sử dụng định lí Pytago.

Với A^≠90o: Áp dụng định lí cosin: a2=b2+c2−2bccos⁡A

Lời giải:

Áp dụng định lí Pytago, ta có:

BC2=AC2+AB2=32+42=25⇒BC=5

Áp dụng định lí cosin trong tam giác MNP, ta có:

NP2=MN2+MP2−2.MN.MPcos⁡M

Mà MN=4,MP=3,M^=60o

⇒NP2=42+32−2.4.3cos⁡60o=13⇔NP=13≈3,6

1. Định lí cosin trong tam giác

Giải toán lớp 10 trang 66 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 1 trang 66 Toán lớp 10: a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông với góc A nhọn và C^≥B^. Vẽ đường cao CD và đặt tên các độ dài như trong Hình 1.

 

Hãy thay ? bằng các chữ cáu thích hợp để chứng minh công thức a2=b2+c2−2bccos⁡A theo gợi ý sau:

Xét tam giác vuông BCD, ta có: a2=d2+(c−x)2=d2+x2+c2−2xc    (1)

Xét tam giác vuông ACD, ta có: b2=d2+x2⇒d2=b2−x2    (2)

cos⁡A=?b⇒?=bcos⁡A.     (3)                   

Thay (2) và (3) vào (1), ta có: a2=b2+c2−2bccos⁡A

Lưu ý: Nếu B^>C^ thì ta vẽ đường cao BD và chứng minh tương tự.

b) Cho tam giác ABC với góc A tù. Làm tương tự như trên, chứng minh rằng ta cũng có:

a2=b2+c2−2bccos⁡A

 

Lưu ý: Vì A là góc tù nên cos⁡A=−xb.

c) Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy chứng tỏ coogn thức a2=b2+c2−2bccos⁡A có thể viết là a2=b2+c2.

Lời giải:

a) ? = x vì cos⁡A=ADAC=xb⇒?=x.

b) Xét tam giác vuông BCD, ta có: a2=d2+(c+x)2=d2+x2+c2+2xc          (1)

Xét tam giác vuông ACD, ta có: b2=d2+x2⇒d2=b2−x2    (2)

cos⁡A=−cos⁡DAC^=−xb⇒x=−bcos⁡A.    (3)         

Thay (2) và (3) vào (1), ta có: a2=b2+c2−2bccos⁡A

c) Ta có: a2=b2+c2−2bccos⁡A

Mà A^=90o⇒cos⁡A=cos⁡90o=0.

⇒a2=b2+c2

Giải toán lớp 10 trang 67 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 67 Toán lớp 10:Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác ABC trong hình 4.

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

BC2=AC2+AB2−2AC.ABcos⁡Acos⁡B=AB2+BC2−AC22.AB.BC;cos⁡C=AC2+BC2−AB22.AC.BC

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

BC2=AC2+AB2−2AC.ABcos⁡A

Mà AB=14,AC=18,A^=62o

⇒BC2=182+142−2.18.14cos⁡62o≈283,3863⇔BC≈16,834

Lại có: Từ định lí cosin ta suy ra:

cos⁡B=AB2+BC2−AC22.AB.BC;cos⁡C=AC2+BC2−AB22.AC.BC

⇒{cos⁡B=142+16,8342−1822.14.16,834≈0,3297cos⁡C=182+16,8342−1422.18.16,834≈0,6788

⇒{B^≈70o45′C^≈47o15′

Vậy BC≈16,834;B^≈70o45′;C^≈47o15′.

Vận dụng 1 trang 67 Toán lớp 10: Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 800 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc 70o (Hình 5).

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin a2=b2+c2−2bccos⁡A

Lời giải:

Kí hiệu hai vị trí đầu hồ và vị trí quan sát lần lượt bở các điểm A, B, C như hình dưới:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

BC2=AC2+AB2−2AC.ABcos⁡A

Mà AB=800,AC=900,A^=70o

⇒BC2=9002+8002−2.900.800cos⁡70o≈957490,9936⇔BC≈987,5147

Vậy khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu hồ là 987,5147 m.

2. Định lí sin trong tam giác

HĐ Khám phá 2 trang 67 Toán lớp 10: a) Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông có BC=a,AC=b,AB=c và R là bán kính của đường trong ngoại tiếp tam giác đó. Vẽ đường kính BD.

i) Tính sin⁡BDC^ theo a và R.

ii) Tìm mối liên hệ giữa hai góc BAC^ và BDC^. Từ đó chứng minh rằng 2R=asin⁡A.

b) Cho tam giác ABC với góc A vuông. Tính sinA và so sánh a với 2R để chứng tỏ ta vẫn có công thức 2R=asin⁡A.

Lời giải:

a) Tam giác BDC vuông tại C nên sin⁡BDC^=BCBD=a2R.

b) TH1: Tam giác ABC có góc A nhọn

 

BAC^=BDC^ do cùng chắn cung nhỏ BC.

⇒sin⁡BAC^=sin⁡BDC^=a2R.

TH2: Tam giác ABC có góc A tù

  

BAC^+BDC^=180o do ABDC là tứ giác nội tiếp (O).

⇒sin⁡BAC^=sin⁡(180o−BAC^)=sin⁡BDC^=a2R.

Vậy với góc A nhọn hay tù ta đều có 2R=asin⁡A.

b) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì BC là đường kính của (O).

Khi đó ta có: sin⁡A=sin⁡90o=1 và a=BC=2R

Do đó ta vẫn có công thức: 2R=asin⁡A.

Giải toán lớp 10 trang 69 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 69 Toán lớp 10: Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác MNP trong Hình 8.

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí sin cho tam giác MNP:

MNsin⁡P=MPsin⁡N=NPsin⁡M

Lời giải:

Ta có: NP=22,P^=180o−(112o+34o)=34o

Áp dụng định lí sin, ta có:

MNsin⁡P=MPsin⁡N=NPsin⁡M

Suy ra:

MP=NP.sin⁡Nsin⁡M=22.sin⁡112osin⁡34o≈36,48

MN=NP.sin⁡Psin⁡M=22.sin⁡34osin⁡34o=22.

Vận dụng 2 trang 69 Toán lớp 10: Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn. Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như Hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí sin, tính khoảng cách từ bồn chứa nước A đến đám cháy.

Áp dụng định lí cosin, tính khoảng cách từ bồn chứa nước B đến đám cháy.

Lời giải:

Đặt các điểm A, B, C, D lần lượt là vị trí bồn chứa nước A, bồn chứa nước B, tháp canh và đám cháy.

 

Ta có: CB=900,CDB^=180o−(125o+35o)=20o

Áp dụng định lí sin trong tam giác CBD, ta có:

CBsin⁡D=BDsin⁡C=CDsin⁡B

Suy ra:

BD=CB.sin⁡Csin⁡D=900.sin⁡35osin⁡20o≈1509,3

CD=CB.sin⁡Bsin⁡D=900.sin⁡125osin⁡20o=2155,5

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACD ta có:

AD2=AC2+CD2−2.AC.CD.cos⁡ACD^⇔AD2=18002+2155,52−2.1800.2155,5.cos⁡34o≈1453014,5⇔AD≈1205,4

Vì AD<BD nên khoảng cách từ bồn chứa nước A đến đám cháy là ngắn hơn.

Vậy nên dẫn nước từ bồn chứa nước A để dập tắt đám cháy nhanh hơn.

3. Các công thức tính diện tích tam giác

Giải toán lớp 10 trang 70 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 3 trang 70 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC như Hình 10.

a) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và ha

b) Tính ha theo b và sinC.

c) Dùng hai kết quả trên để chứng minh công thức S=12absin⁡C

d) Dùng định lí sin và kết quả ở câu c) để chứng minh công thức S=abc4R

Lời giải:

a) Diện tích S của tam giác ABC là: S=12a.ha

b) Xét tam giác vuông AHC ta có:  sin⁡C=AHAC=hab

⇒ha=b.sin⁡C

c) Thay ha=b.sin⁡C vào công thức diện tích, ta được: S=12absin⁡C

d) Theo định lí sin ta có: csin⁡C=2R⇒sin⁡C=c2R

Thay vào công thức ở c) ta được: S=12abc2R=abc4R.

HĐ Khám phá 4 trang 70 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I;r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).

a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.

b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC: S=r(a+b+c)2

Lời giải:

a) Diện tích S1 của tam giác IAB là: S1=12r.AB=12r.c

Diện tích S2 của tam giác IAC là: S2=12r.AC=12r.b

Diện tích S3 của tam giác IBC là: S3=12r.BC=12r.a

b) Diện tích S của tam giác ABC là:

 S=S1+S2+S3=12r.c+12r.b+12r.a=12r.(c+b+a)⇔S=r(a+b+c)2

Giải toán lớp 10 trang 71 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 71 Toán lớp 10: Tính diện tích tam giác ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) Các cạnh b=14,c=35 và A^=60o

b) Các cạnh a=4,b=5,c=3

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức: S=12bcsin⁡A

b) Áp dụng công thức Heron S=p(p−a)(p−b)(p−c)

Lời giải:

a) Áp dụng công thức: S=12bcsin⁡A, ta có:

S=12.14.35.sin⁡60o=12.14.35.32≈212,2

b) Ta có: p=12.(4+5+3)=6

Áp dụng công thức Heron, ta có:

S=p(p−a)(p−b)(p−c)=6(6−4)(6−5)(6−3)=6.

Giải toán lớp 10 trang 72 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 3 trang 72 Toán lớp 10: Tính diện tích một cánh buồm hình tam giác. Biết cách buồm đó có chiều dài một cạnh là 3,2 m và hai góc kề cách đó có số đo là 48o và 105o (Hình 12).

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định lí sin tính AC.

Bước 2: Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức S=12absin⁡C

Lời giải:

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới

 

Đặt AB=c,AC=b,BC=a.

Ta có: BC=3,2;A^=180o−(48o+105o)=27o

Áp dụng định lí sin, ta có:

bsin⁡B=asin⁡A⇒AC=b=a.sin⁡Bsin⁡A=3,2.sin⁡48osin⁡105o≈2,46(m)

Áp dụng công thức S=12absin⁡C ta có:

S=12.3,2.2,46sin⁡105o≈1,9(m2)

Bài tập

Bài 1 trang 72 Toán lớp 10: Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau :

Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin, tính x bằng công thức: x2=6,52+52−2.6,5.5.cos⁡72o

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin, ta có:

x2=6,52+52−2.6,5.5.cos⁡72o≈47,16⇔x≈6,87

b) Áp dụng định lí cosin, ta có:

x2=(15)2+(13)2−2.15.13.cos⁡123o≈0,224⇔x≈0,473

Bài 2 trang 72 Toán lớp 10: Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14.

Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí sin:

csin⁡105o=12sin⁡35o

Lời giải:

Áp dụng định lí sin, ta có:

csin⁡105o=12sin⁡35o⇒c=12.sin⁡105osin⁡35o≈3,37

Bài 3 trang 72 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC, biết cạnh a = 152, B^=79o,C^=61o. Tính các góc, các cạnh còn lại và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí sin:

asin⁡A=bsin⁡B=csin⁡C=2R

Lời giải:

 

Đặt AB=c,AC=b,BC=a.

Ta có: a=152;A^=180o−(79o+61o)=40o

Áp dụng định lí sin, ta có:

asin⁡A=bsin⁡B=csin⁡C=2R

Suy ra:

AC=b=a.sin⁡Bsin⁡A=152.sin⁡79osin⁡40o≈232,13AB=c=a.sin⁡Csin⁡A=152.sin⁡61osin⁡40o≈206,82R=asin⁡A=152sin⁡40o≈236,47

Giải toán lớp 10 trang 73 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 73 Toán lớp 10: Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15. Tính số đo các góc của tam giác đó.

Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin để tính góc:

cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac;cos⁡C=a2+b2−c22ab.

Lời giải:

Đặt a=BC,b=AC,c=AB

Ta có: a=800,b=700,c=500.

Áp dụng định lí cosin, ta có:

cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac;cos⁡C=a2+b2−c22ab.

Suy ra:

cos⁡A=7002+5002−80022.700.500=17⇒A^=81o47′12,44″;cos⁡B=5002+8002−70022.500.800=12⇒B^=60o;cos⁡C=8002+7002−50022.800.700=1114⇒C^=38o12′47,56″.

Vậy A^=81o47′12,44″;B^=60o;C^=38o12′47,56″.

Bài 5 trang 73 Toán lớp 10: Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90 cm và góc ở đỉnh là 35°.

Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90 cm

Phương pháp giải:

Tính diện tích bằng công thức: S=12bcsin⁡A

Lời giải:

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình trên.

Từ giả thiết ta có: AB=AC=90,A^=35o

Áp dụng công thức S=12bcsin⁡A, ta có: S=12.90.90.csin⁡35o≈2323(cm2)

Bài 6 trang 73 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và A^=60o.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.

Phương pháp giải:

a) Tính diện tích bằng công thức: S=12bcsin⁡A

b) Tìm a, từ đó suy ra R bằng định lí sin => Tính diện tích tam giác IBC

Lời giải:

Đặt a=BC,b=AC,c=AB.

a) Áp dụng công thức S=12bcsin⁡A, ta có: SABC=12.8.6.sin⁡60o=12.8.6.32=123

b) Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta được:

BC2=a2=82+62−2.8.6.cos⁡60o=52⇒BC=213

Xét tam giác IBC ta có:

Góc BIC^=2.BAC^=120o(góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)

IB=IC=R=asin⁡A=21332=4393.

⇒SIBC=12.4393.4393sin⁡120o=5233.

Bài 7 trang 73 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27.

a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

b) Tính diện tích tam giác GBC.

Phương pháp giải:

a) Tính r bằng công thức: S=p.r. Trong đó S tính bởi công thức heron.

b) Tìm a, từ đó suy ra R bằng định lí sin => Tính diện tích tam giác IBC

Lời giải:

a) Đặt a=BC,b=AC,c=AB.

Ta có: p=12(15+18+27)=30

Áp dụng công thức heron, ta có:

SABC=30(30−15)(30−18)(30−27)=902

Và r=Sp=90230=32

b) Gọi, H, K lần lượt là chân đường cao hạ từ A và G xuống BC, M là trung điểm BC.

G là trọng tâm tam giác ABC nên GM=13AM

⇒GK=13.AH⇒SGBC=13.SABC=13.902=302.

Xét tam giác IBC ta có:

Góc BIC^=2.BAC^=120o(góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)

IB=IC=R=asin⁡A=21332=4393.

⇒SIBC=12.4393.4393sin⁡120o=5233.

Bài 8 trang 73 Toán lớp 10: Cho ha là đường cao vẽ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh hệ thức ha = 2RsinBsinC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính ha theo b và sinC

Bước 2: Tính b theo R và sinB. Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải:

Đặt a=BC,b=AC,c=AB

 

Ta có: sin⁡C=AHAC=hab⇒ha=b.sin⁡C

Theo định lí sin, ta có: bsin⁡B=2R⇒b=2R.sin⁡B

⇒ha=2R.sin⁡B.sin⁡C

Bài 9 trang 73 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.

a) Chứng minh SBDESBAC=BD.BEBA.BC

b) Biết rằng SABC = 9SBDE và DE = 22. Tính cosB và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Phương pháp giải:

a) Tính diện tích bằng công thức S=12ac.sin⁡B

b) cos⁡B=BDBA=BEBC

Lời giải:

 

a) Áp dụng công thức S=12ac.sin⁡B cho tam giác ABC và BED, ta có:

SABC=12.BA.BC.sin⁡B;SBED=12..BE.BD.sin⁡B

⇒SBEDSABC=12.BE.BD.sin⁡B12.BA.BC.sin⁡B=BE.BDBA.BC

b) Ta có: cos⁡B=BDBA=BEBC

Mà SBEDSABC=19⇒BDBA.BEBC=19

⇒cos⁡B=BDBA=BEBC=13

+) Xét tam giác ABC và tam giác DEB ta có:

BEBC=BDBA=13 và góc B chung

⇒ΔABC∼ΔDEB (cgc)

⇒DEAC=13⇒AC=3.DE=3.22=62.

Ta có: cos⁡B=13⇒sin⁡B=1−(13)2=223 (do B là góc nhọn)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ACsin⁡B=2R⇒R=62223:2=92

Bài 10 trang 73 Toán lớp 10: Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x, BD = y và góc giữa AC và BD bằng α. Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD.

a) Chứng minh S=12xysinα

b) Nêu kết quả trong trường hợp AC ⊥ BD.

Phương pháp giải:

a) Tính diện tích 4 tam giác nhỏ theo sin⁡α.

Chú ý: sin⁡(180o−α)=sin⁡α

b) α=90o thì sin⁡α=1

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

a) Áp dụng công thức S=12ac.sin⁡B, ta có:

SOAD=12.OA.OD.sin⁡α;SOBC=12..OB.OC.sin⁡α;SOAB=12.OA.OB.sin⁡(180o−α);SOCD=12.OD.OC.sin⁡(180o−α).

Mà sin⁡(180o−α)=sin⁡α

⇒SOAB=12.OA.OB.sin⁡α;SOCD=12.OD.OC.sin⁡α.

⇒SABCD=(SOAD+SOAB)+(SOBC+SOCD)=12.OA.sin⁡α.(OD+OB)+12.OC.sin⁡α.(OB+OD)=12.OA.sin⁡α.BD+12.OC.sin⁡α.BD=12.BD.sin⁡α.(OA+OC)=12.AC.BD.sin⁡α=12.x.y.sin⁡α.

b) Nếu AC⊥BD thì α=90o⇒sin⁡α=1.

⇒SABCD=12.x.y.1=12.x.y.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800

Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Khái niệm vecto

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên −1;  3  và có bảng biến thiên như sau Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=fx+2  bằng trên đoạn −1;  1  bằng

Next post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên  và có bảng biến thiên như sau Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  13. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán