Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Video bài giảng Giải tam giác và ứng dụng thực tế – Chân trời sáng tạo

Giải toán lớp 10 trang 74 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khởi động trang 74 Toán lớp 10: Với số liệu đo được từ một bên bờ sông như hình vẽ bên, bạn hãy giúp nhân viên đo đạc tính khoảng cách giữa hai cái cây bên kia bờ sông.

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí cosin: a2=b2+c2−2bccos⁡A

Lời giải:

Kí hiệu 3 điểm A, B, C như hình dưới.

 

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

a2=b2+c2−2bccos⁡A

Mà b=AC=100,c=AB=75,A^=32o

⇒a2=1002+752−2.100.75.cos⁡32o≈2904,28⇔BC=a≈54

Vậy khoảng cách giữa hai cây bên bờ sông là 54m.

1.  Giải tam giác

Giải toán lớp 10 trang 75 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành trang 75 Toán lớp 10: Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) a=17,4;B^=44o30′;C^=64o.

b) a=10;b=6;c=8.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng định lí sin: asin⁡A=bsin⁡B=csin⁡C=2R

b) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac;cos⁡C=a2+b2−c22ab

Lời giải:

a) Ta cần tính góc A^ và hai cạnh b,c.

Ta có: A^=180o−B^−C^=180o−44o30′−64o=71o30′.

Áp dụng định lí sin, ta có:

asin⁡A=bsin⁡B=csin⁡C⇒17,4sin⁡71o30′=bsin⁡44o30′=csin⁡64o⇒{b=sin⁡44o30′.17,4sin⁡71o30′≈12,86c=sin⁡64o.17,4sin⁡71o30′≈16,5

b) Ta cần tính số đo ba góc A^,B^,C^

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

 cos⁡A=b2+c2−a22bc;cos⁡B=a2+c2−b22ac⇒cos⁡A=62+82−1022.6.8=0;cos⁡B=102+82−622.10.8=45⇒A^=90o,B^=36o52′11,63″⇒C^=53o7′48,37″

2. Áp dụng giải tam giác vào thực tế

Giải toán lớp 10 trang 76 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 1 trang 76 Toán lớp 10: Hai máy bay cùng cất cánh từ một sân bay nhưng bay theo hai hướng khác nhau. Một chiếc di chuyển với tốc độ 450 km/h theo hướng tây và chiếc còn lại di chuyển theo hướng lệch so với hướng bắc 25o về phía tây với tốc độ 630 km/h (Hình 5). Sau 90 phút, hai máy bay cách nhau bao nhiêu kilomet? Giả sử chúng đang ở cùng độ cao.

 

 

Phương pháp giải:

Bước 1. Tính góc BOA^=90o−25o.

Bước 2: Áp dụng định lí cosin: AB2=OA2+OB2−2OA.OBcos⁡O

Lời giải:

Ta có: BOA^=90o−25o=75o.

Sau 90 phút = 1,5 giờ:

Máy bay thứ nhất đi được quãng đường (OA) là: 450.1,5=675(km)

Máy bay thứ hai đi được quãng đường (OB) là: 630.1,5=945(km)

Áp dụng định lí cosin trong tam giác OAB, ta có:

AB2=OA2+OB2−2OA.OBcos⁡O⇔AB2=6752+9452−2.675.945cos⁡75o⇒AB≈1009,2

Vậy sau 90 phút, hai máy bay cách nhau khoảng 1009,2 km.

Giải toán lớp 10 trang 77 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vận dụng 2 trang 77 Toán lớp 10: Trên bản đồ địa lí, người ta thường gọi tứ giác với bốn đỉnh lần lượt là các thành phố Hà Tiên, Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá là tứ giác Long Xuyên. Dựa theo các khoảng cách đã cho trên Hình 6, tính khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá.

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng hệ quả của định lí cosin để tính các góc CHL^,LHR^cosCHL^=CH2+HL2−CL22.CH.HL;cosLHR^=HL2+HR2−RL22.HL.HR

Bước 2: Áp dụng định lí cosin CR2=HC2+HR2−2.HC.HRcos⁡CHR^

Lời giải:

Bước 1: Áp dụng hệ quả của định lí cosin trong tam giác HCL, ta có:cosCHL^=CH2+HL2−CL22.CH.HL=782+1042−4922.78.104=48335408⇒CHL^≈26o39′40,05″

Áp dụng hệ quả của định lí cosin trong tam giác HLR, ta có:cosLHR^=HL2+HR2−LR22.HL.HR=1042+772−5622.104.77=1360916016⇒LHR^≈31o49′10,4″⇒CHR^≈58o28′50,45″

Bước 2: Áp dụng định lí cosin CR2=HC2+HR2−2.HC.HRcos⁡CHR^

⇔CR2=782+772−2.78.77cos⁡58o28′50,45″⇒CR≈75,72

Vậy khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá là 75, 72 km.

Bài tập

Lời giải:

a) AB=14,AC=23,A^=125o.

Ta cần tính cạnh BC và hai góc B^,C^.

Áp dụng định lí cosin, ta có:

BC2=AB2+AC2−2.AB.AC.cos⁡A⇔BC2=142+232−2.14.23.cos⁡125o⇒BC≈33

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsin⁡A=ACsin⁡B=ABsin⁡C⇔33sin⁡125o=23sin⁡B=14sin⁡C⇒sin⁡B=23.sin⁡125o33≈0,57⇒B^≈35o⇒C^≈20o

b) BC=22,4;B^=64o;C^=38o.

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.

Ta có: A^=180o−B^−C^=180o−64o−38o=78o

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsin⁡A=ACsin⁡B=ABsin⁡C⇔22sin⁡78o=ACsin⁡64o=ABsin⁡38o⇒{AC=sin⁡64o.22sin⁡78o≈20,22AB=sin⁡38o.22sin⁡78o≈13,85

c) AC=22,B^=120o,C^=28o.

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, BC.

Ta có: A^=180o−B^−C^=180o−120o−28o=32o

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsin⁡A=ACsin⁡B=ABsin⁡C⇔BCsin⁡32o=22sin⁡120o=ABsin⁡28o⇒{BC=sin⁡32o.22sin⁡120o≈13,5AB=sin⁡28o.22sin⁡120o≈12

d) AB=23,AC=32,BC=44

Ta cần tính số đo ba góc A^,B^,C^

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

 cos⁡A=AC2+AB2−BC22.AB.AC;cos⁡B=BC2+AB2−AC22.BC.BA⇒cos⁡A=322+232−4422.32.23=−3831472;cos⁡B=442+232−3222.44.23=131184⇒A^≈105o,B^=44o36′⇒C^=30o24′

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10: Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 8 km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là 70°. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.

Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính cạnh AB: Áp dụng định lí cosin: AB2=BC2+AC2−2.BC.AC.cos⁡C

Bước 2: Tính chiều dài tăng thêm, bằng AC+CB−AB

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin, ta có:

AB2=BC2+AC2−2.BC.AC.cos⁡C⇔AB2=82+102−2.8.10.cos⁡70o⇒AB≈10,45

Vậy chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp là:

AC+CB−AB=10+8−10,45=7,55(km).

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10: Một người đứng cách thân một cái quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng 56,5° (Hình 8). Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất. Cho biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đất là 1,5 m.

Một người đứng cách thân một cái quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng 56,5 độ

Phương pháp giải:

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

 

Cách 1:

Tính góc B rồi áp dụng định lí sin để tính BC: BCsin⁡A=ACsin⁡B

Cách 2:

tan⁡A=BCAC⇒BC=AC.tan⁡A

Lời giải:

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

 

Cách 1:

Ta có: B^=90o−56,5o=33,5o

Áp dụng định lí sin, ta có: BCsin⁡A=ACsin⁡B

⇒BC=sin⁡A.ACsin⁡B=sin⁡56,5o.16sin⁡33,5o≈24,2(m)

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là 24,2+1,5=15,7(m)

Cách 2:

tan⁡A=BCAC⇒BC=AC.tan⁡A=16.tan⁡56,5o≈24,2

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là 24,2+1,5=15,7(m)

Giải toán lớp 10 trang 78 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 78 Toán lớp 10: Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên mặt đất (B, C, D thẳng hàng), người ta nhìn thấy đỉnh A của núi với góc nâng lần lượt là 32° và 40° (Hình 9).

Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên mặt đất

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính AB theo tan góc đối bằng 2 cách (đưa vào hai tam giác ABC và ADB)

Bước 2: Giải phương trình ẩn x, từ đó suy ra AB.

Lời giải:

Tam giác ABC vuông tại B nên ta có: tan⁡C=ABCB⇔AB=tan⁡32∘.(1+x)

Tam giác ADB vuông tại B nên ta có: tan⁡D=ABDB⇔AB=tan⁡40∘.x

⇒tan⁡32∘.(1+x)=tan⁡40∘.x⇔x.(tan⁡40∘−tan⁡32∘)=tan⁡32∘⇔x=tan⁡32∘tan⁡40∘−tan⁡32∘⇔x≈2,9(km)

⇒AB≈tan⁡40∘.2,92≈2,45(km)

Vậy chiều cao của ngọn núi là 2,45 km.

Bài 5 trang 78 Toán lớp 10: Hai người quan sát khinh khí cầu tại hai địa điểm P và Q nằm ở sườn đồi nghiêng 32° so với phương ngang, cách nhau 60 m (Hình 10). Người quan sát tại P xác định góc nâng của khinh khí cầu là 62°. Cùng lúc đó, người quan sát tại Q xác định góc nâng của khinh khí cầu đó là 70°. Tính khoảng cách từ Q đến khinh khí cầu.

Hai người quan sát khinh khí cầu tại hai địa điểm P và Q nằm ở sườn đồi nghiêng 32 độ

Phương pháp giải:

Kí hiệu điểm A là vị trí khinh khí cầu.

Bước 1: Tính góc P, Q, A trong tam giác APQ.

Bước 2: Áp dụng định lí sin, tính QA

Lời giải:

Gọi A là vị trí của khinh khí cầu, Pt là đường sườn đồi như hình.

Ta có:

Tại P, góc nâng của khinh khí cầu là 62∘⇒P^=62∘−32∘=30∘

Tại Q, góc nâng của khinh khí cầu là 70∘⇒AQt^=70∘−32∘=38∘

⇒AQP^=180∘−38∘=142∘ và A^=180∘−142∘−30∘=8∘

Áp dụng định lí sin trong tam giác APQ, ta có:

PQsin⁡A=QAsin⁡P⇒QA=sin⁡P.PQsin⁡A=sin⁡30∘.60sin⁡8∘≈215,56(m)

Vậy khoảng cách từ Q đến khinh khí cầu là 215,56 m.

Bài 6 trang 78 Toán lớp 10: Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất, muốn xác định khoảng cách giữa hai cột mốc trên mặt đất bên dưới. Người đó quan sát thấy góc được tạo bởi hai đường ngắm tới hai mốc này là 43°, góc giữa phương thẳng đứng và đường ngắm tới một điểm mốc trên mặt đất là 62° và điểm mốc khác là 54° (Hình 11). Tính khoảng cách giữa hai cột mốc này.

Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất

Phương pháp giải:

Bước 1: Kí hiệu các điểm A, B, C, H như hình trên.

Bước 2: Tính AB, AC bằng cách gắn vào tam giác ABH và ACH.

Bước 3: Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC: BC2=AB2+AC2−2.AB.AC.cos⁡A

Lời giải:

Gọi các điểm A, B, C, H như hình trên.

Xét tam giác ABH ta có:

AH=352,BAH^=62∘

Mà cos⁡BAH^=AHAB⇒AB=352.cos⁡62∘≈165,25

Tương tự, ta có: cos⁡CAH^=AHAC⇒AC=352.cos⁡54∘≈206,9

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

BC2=AB2+AC2−2.AB.AC.cos⁡A⇔BC2=165,252+206,92−2.165,25.206,9.cos⁡43∘⇒BC≈141,8

Vậy khoảng cách giữa hai cột mốc này là 141,8 m.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Định lí cosin và định lí sin

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Khái niệm vecto

Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  liên tục trên  và có bảng biến thiên như sau Mệnh đề nào sau đây đúng?

Next post

Cho hàm số y=fx liên tục trên đoạn −1;  4  và có bảng biến thiên như sau Mệnh đề nào sau đây sai

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  13. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán