Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto

1. Góc giữa hai vecto

Giải toán lớp 10 trang 98 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 1 trang 98 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có tâm I (Hình 1).

a) Tính IDC^.

b) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I và C

c) Tìm hai vectơ có điểm đầu là D và lần lượt bằng vectơ IB→và AB→

Lời giải:

a) I là tâm của ABCD, suy ra IDC^=45∘

b) Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là I là DI→

Vectơ có điểm đầu là D và điểm cuối là C là DC→

c) Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ IB→ là DI→

Vectơ có điểm đầu là D và bằng vectơ AB→ là DC→

Giải toán lớp 10 trang 99 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 99 Toán lớp 10: Cho tam giác đều ABC có H là trung điểm của cạnh BC. Tìm các góc:

(AB→,AC→),(AB→,BC→),(AH→,BC→),(BH→,BC→),(HB→,BC→).

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định hai vectơ cần tìm góc

Bước 2: Đưa 2 vectơ về cùng điểm đầu (chung gốc)

Bước 3: Xác định góc giữa 2 vectơ, chẳng hạn: (AB→,AC→)=BAC^

Lời giải:

+) (AB→,AC→)=ABC^=60∘

+) Dựng hình bình hành ABCD, ta có: AD→=BC→

⇒(AB→,BC→)=(AB→,AD→)=BAD^=120∘

+), Ta có: ABC là tam giác đều, H là trung điểm BC nên  AH⊥BC

(AH→,BC→)=(AH→,AD→)=HAD^=90∘

+) Hai vectơ BH→ và BC→cùng hướng nên (BH→,BC→)=0∘

+) Hai vectơ HB→ và BC→ngược hướng nên (HB→,BC→)=180∘

2. Tích vô hướng của hai vecto

HĐ Khám phá 2 trang 99 Toán lớp 10: Một người dùng một lực F→ có cường độ là 10 N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100 m. Tính công sinh bởi lực F→, biết rằng góc giữa vectơ F→ và hướng di chuyển là 45°. (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực F→, độ dài quãng đường và côsin các góc giữa vectơ F→ và độ dịch chuyển d→).

Lời giải:

Theo giả thiết ta có: A=|F→|.|d→|.cos⁡(F→,d→)

⇒A=10.100.cos⁡45∘=5002(J)

Vậy công sinh bởi lực F→ là 5002 (J)

Giải toán lớp 10 trang 100 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 100 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng 2.

Tính các tích vô hướng: AB→.AC→,AC→.BC→,BA→.BC→

Phương pháp giải:

Bước 1: Vận dụng công thức AB→.AC→=|AB→|.|AC→|.cos⁡(AB→,AC→)

Bước 2: Xác định độ dài cạnh AB, AC và góc giữa hai vecto (AB→,AC→)=BAC^

Lời giải:

+) Ta có: AB⊥AC⇒AB→⊥AC→⇒AB→.AC→=0

+) AC→.BC→=|AC→|.|BC¯|.cos⁡(AC→,BC→)

Ta có: BC=AB2+AC2=2⇔2AC2=2⇒AC=1

⇒AC→.BC→=1.2.cos⁡(45∘)=1

+)BA→.BC→=|BA→|.|BC→|.cos⁡(BA→,BC→)=1.2.cos⁡(45∘)=1

Thực hành 3 trang 100 Toán lớp 10: Hai vectơ a→ và b→ có độ dài lần lượt là 3 và 8 có tích vô hướng là 122.Tính góc giữa hai vectơ a→ và b→

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức a→.b→=|a→|.|b→|.cos⁡(a→,b→)⇒cos⁡(a→,b→)=a→.b→|a→|.|b→|

Lời giải:

Ta có: a→.b→=|a→|.|b→|.cos⁡(a→,b→)

⇔122=3.8.cos⁡(a→,b→)⇔cos⁡(a→,b→)=22

⇒(a→,b→)=45∘

Vậy góc giữa hai vectơ a→ và b→ là 45∘

Vận dụng 1 trang 100 Toán lớp 10: Một người dùng một lực F→ có độ lớn là 20 N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50 m cùng hướng với F→. Tính công sinh bởi lực F→.

Phương pháp giải:

Công thức tính công: A=F→.d→

Tích vô hướng: F→.d→=|F→|.|d→|.cos⁡(F→,d→)

Lời giải:

Gọi vectơ dịch chuyển của vật là d→, ta có |d→|=50.

Theo giả thiết F→ và d→ cùng hướng nên (F→,d→)=0∘

Công sinh ra bởi lực F→được tính bằng:

A=F→.d→=|F→|.|d→|.cos⁡(F→,d→)=20.50.cos⁡0∘=1000 (J)

3. Tính chất của tích vô hướng

Giải toán lớp 10 trang 101 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 101 Toán lớp 10: Cho hai vectơ i→,j→ vuông góc có cùng độ dài bằng 1.

a) Tính (i→+j→)2;(i→−j→)2;(i→+j→)(i→−j→).

b) Cho a→=2i→+2j→,b→=3i→−3j→. Tính tích vô hướng a→.b→ và tính góc (a→,b→)

Phương pháp giải:

Sử dụng các tính chất của tích vô hướng giữa các vectơ

Lời giải:

a) Ta có hai vectơ i→ và j→ vuông góc nên i→.j→=0

+)(i→+j→)2=(i→)2+(j→)2+2i→.j→=|i→|2+|j→|2=1+1=2

+)(i→+j→)2=(i→)2+(j→)2−2i→.j→=|i→|2+|j→|2=1+1=2

+)(i→+j→)(i→−j→)=(i→)2−(j→)2=|i→|2−|j→|2=1−1=0

b) Sử dụng kết quả của câu a) ta có:

a→.b→=(2i→+2j→).(3i→−3j→)=2.3.(i→+j→).(i→−j→)=6.0=0

a→.b→=0⇒a→⊥b→⇒(a→,b→)=90∘

Vận dụng 2 trang 101 Toán lớp 10: Phân tử sulfur dioxide (SO2) có cấu tạo hình chữ V, góc liên kết OSO^ gần bằng 120∘. Người ta biểu diễn sự phân cực giữa nguyên tử S và nguyên tử O bằng các vectơ μ1→và μ2→ có cùng phương với liên kết cộng hóa trị, có chiều từ nguyên tử S về mỗi nguyên tử O và có độ dài là 1,6 đơn vị (Hình 6). Cho biết vectơ tổngμ→=μ1→+μ2→ được dùng để biểu diễn sự phân cực của cả phân tử SO2. Tính độ dài của μ→.

Phương pháp giải:

Sử dụng kết quả của ví dụ 4 trang 101 c2=a2+b2−2bc.cos⁡C

Lời giải:

Từ điểm cuối của vectơ μ1→ vẽ vectơ μ3→=μ2→

Suy ra μ→=μ1→+μ2→=μ1→+μ3→⇒|μ→|=|μ1→+μ3→|

Ta có: (μ1→,μ2→)=120∘⇒(μ1→,μ3→)=60∘

⇒|μ→|2=|μ1→|2+|μ3→|2−2|μ1→||μ3→|cos⁡(μ1→,μ3→)

          =1,62+1,62−2.1,6.1,6.cos⁡60∘=6425

⇒|μ→|=6425=1,6

Vậy độ dài của μ→ là 1,6 đơn vị

Bài tập

Bài 1 trang 101 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng:

AB→.AD→,AB→.AC→,AC→.CB→,AC→.BD→

Phương pháp giải:

Bước 1: Sử dụng công thức a→.b→=|a→|.|b→|cos⁡(a→,b→)

Bước 2: Tính |a→|,|b→| và góc (a→,b→)

Lời giải:

Ta có: AC=BD=AB2+BC2=a2+a2=a2

+) AB⊥AD⇒AB→⊥AD→⇒AB→.AD→=0

+)AB→.AC→=|AB→|.|AC→|.cos⁡(AB→,AC→)=a.a.cos⁡45∘=a222

+)AC→.CB→=|AC→|.|CB→|.cos⁡(AC→,CB→)=a2.a.cos⁡135∘=−a2

+) AC⊥BD⇒AC→⊥BD→⇒AC→.BD→=0

Chú ý

a→⊥b→⇔a→.b→=0

Bài 2 trang 101 Toán lớp 10: Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD = a, AB = 2a. Tính:

a) AB→.AO→;

b) AB→.AD→.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tính đường chéo AC, BD

Bước 2: Xác định số đo góc OAB^

Bước 3: Sử dụng công thức a→.b→=|a→|.|b→|cos⁡(a→,b→)

b) Sử dụng công thức a→.b→=|a→|.|b→|cos⁡(a→,b→)

Lời giải:

a)AC=BD=AB2+AD2=(2a)2+a2=a5

cos⁡(AB→,AO→)=cos⁡OAB^=cos⁡CAB^=ABAC=2aa5=255

AB→.AO→=|AB→|.|AO→|.cos⁡(AB→,AO→)=AB.12AC.cos⁡(AB→,AO→)=2a.12.a5.255=2a2

b) AB⊥AD⇒AB→⊥AD→⇒AB→.AD→=0

Bài 3 trang 101 Toán lớp 10: Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng OA→.OB→ trong hai trường hợp:

a) Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB;

b) Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định góc giữa hai vectơ: a→và b→ cùng hướng thì (a→,b→)=0∘

          Nếu a→và b→ ngược hướng thì (a→,b→)=180∘

Bước 2: Sử dụng công thức a→.b→=|a→|.|b→|cos⁡(a→,b→)

Lời giải:

a) Ta có:

 

Ta thấy hai vectơ OA→ và OB→ cùng hướng nên (OA→,OB→)=0∘

⇒OA→.OB→=|OA→|.|OB→|.cos⁡(OA→,OB→)=a.b.cos⁡0∘=ab

b) Ta có:

 

Ta thấy hai vectơ OA→ và OB→ ngược hướng nên (OA→,OB→)=180∘

⇒OA→.OB→=|OA→|.|OB→|.cos⁡(OA→,OB→)=a.b.cos⁡180∘=−ab

Bài 4 trang 101 Toán lớp 10: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và cho điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:

MA→.MB→=MO→2−OA→2

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức a2−b2=(a−b)(a+b) phân tích MO→2−OA→2

Lời giải:

Ta có: OA→+OB→=0→⇔−OA→=OB→

⇒MO→2−OA→2=(MO→−OA→)(MO→+OA→)=(MO→+OB→)(MO→+OA→)=MB→.MA→

Bài 5 trang 101 Toán lớp 10: Một người dùng một lực F→ có độ lớn là 90 N làm một vật dịch chuyển một đoạn 100 m. Biết lực hợp F→ với hướng dịch chuyển là một góc 60°. Tính công sinh bởi lực F→
Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính công: A=F→.d→

Lời giải:

Công sinh bởi lực F→ được tính bằng công thức

A=F→.d→=|F→|.|d→|.cos⁡(F→,d→)=90.100.cos⁡60∘=4500(J)

Vậy công sinh bởi lực F→ có độ lớn bằng 4500 (J)

Bài 6 trang 101 Toán lớp 10: Cho hai vectơ có độ dài lần lượt là 3 và 4 và có tích vô hướng là – 6. Tính góc giữa hai vectơ đó.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức a→.b→=|a→|.|b→|.Cos(a→,b→)

Lời giải:

Ta cho: |a→|=3;|b→|=4 và a→.b→=−6

Ta có công thức:

a→.b→=|a→|.|b→|.cos⁡(a→,b→)=3.4.cos⁡(a→,b→)

a→.b→=−6⇒3.4.cos⁡(a→,b→)=−6⇒cos⁡(a→,b→)=−12

⇒(a→,b→)=120∘

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Tích của một số với một vecto

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Số gần đúng và sai số

Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  có đồ thị trên khoảng −2;  2  như hình bên. Khẳng định đúng là

Next post

Cho hàm số y=fx  xác định và liên tục trên khoảng −3;  2, limx→−3+fx=−5,  limx→2−fx=3  và có bảng biến thiên như sau   Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  18. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán