Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Chân trời

Giải SGK Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số | Chân trời sáng tạo

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số

1. Số gần đúng

Giải toán lớp 10 trang 105 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 1 trang 105 Toán lớp 10: Hãy đo chiều dài bàn học bạn đang sử dụng

Lời giải:

(Bàn học sinh, hai người ngồi)

Chiều dài bàn khoảng 120 cm.

Thực hành 1 trang 105 Toán lớp 10: Trong trích đoạn một báo cáo tài chính dưới đây, theo bạn, số nào là số đúng, số nào là số gần đúng?

Trong tháng 01/2021 có 47 dự án được cấp phép mới với số vốn đăng kí đạt gần 1,3 tỉ USD, giảm khoảng 81,8% về số dự án và 70,3% về số vốn đăng kí so với cùng kì năm trước; 46 lượt dự án đã cấp phép từ các năm trước đăng kí điều chỉnh vốn đầu tư với số vốn tăng thêm trên 0,5 tỉ USD, tăng gần 41,4%.

(Nguồn: tapchitaichinh.vn)

Phương pháp giải:

Số gần đúng thường đi kèm với các từ ước lượng như: gần, khoảng, trên, …

Lời giải:

Số đúng: 47; 46.

Số gần đúng: 1,3; 81,8; 70,3; 0,5; 41,4.

2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối

HĐ Khám phá 2 trang 105 Toán lớp 10: Vinh và Hoa đo chiều dài trang bìa của một quyển số (Hình 2). Vinh đọc kết quả là 21 cm. Hoa đọc kết quả là 20,7 cm. Kết quả của bạn nào có sai số nhỏ hơn?

Lời giải:

Quan sát Hình 2, ta thấy: Chiều dài trang bìa sổ gần tới vạch thứ 7 giữa số 20 và 21.

Do đó quyển sổ dài gần 20,7 cm.

Vậy kết quả của bạn Hoa có sai số nhỏ hơn.

Giải toán lớp 10 trang 106 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 106 Toán lớp 10: Cho biết 1,41<2<1,42. Hãy tính độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 10 cm và xác định độ chính xác của kết quả tìm được.

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định số gần đúng của 2, tính độ dài đường chéo của hình vuông đó.

Bước 2: Tìm khoảng ước lượng, từ đó suy ra độ chính xác của kết quả.

Lời giải:

Ta có: 1,41<2<1,42 hay 1,415−0,005<2<1,415+0,005

⇒ Số gần đúng của 2 là 1,415 với độ chính xác 0,005

Khi đó: Độ dài đường chéo của hình vuông cạnh 10 cm là: 10.1,415=14,15(cm)

Độ dài đúng là 102cm, thỏa mãn: 10.1,41<102<10.1,42 hay 14,1<102<14,2

Do đó 14,1−14,15<102−14,15<14,2−14,15, tức là |102−14,15|<0,05.

Vậy kết quả 14,15 cm có độ chính xác là 0,05.

Vận dụng 1 trang 106 Toán lớp 10: Một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với kích thước được in như trong Hình 3.

a) Hãy cho biết kích thước chiều dài và chiều rộng của tấm bìa nằm trong khoảng nà.

b) Tính diện tích của tấm bìa.

Phương pháp giải:

a) a¯=a±d (hoặc a±d) thì có nghĩa là số đúng a¯ nằm trong đoạn [a−d;a+d]

b)

Bước 1: Xác định chiều dài gần đúng và chiều rộng gần đúng.

Bước 2: Tính diện tích gần đúng và độ chính xác của kết quả đó.

Lời giải:

a) Chiều rộng của tấm bìa là R¯=170±2mm, nghĩa là chiều rộng gần đúng R=170với độ chính xác d=2

Suy ra kích thước chiều rộng nằm trong khoảng [170−2;170+2] hay [168;172].

Tương tự, chiều dài của tấm bìa là D¯=240±2mm

Vậy kích thước chiều dài nằm trong khoảng [240−2;240+2] hay [238;242]

b) Chiều rộng gần đúng là 170 mm, chiều dài gần đúng là 240 mm.

Khi đó, diện tích tấm bìa là S=170.240=40800(mm2)

Diện tích đúng, kí hiệu S¯, của tấm bìa trên thỏa mãn:

168.238<S¯<172.242⇔39984<S¯<41624

Do đó 39984−40800<S¯−40800<41624−40800 hay −816<S¯−S<824⇒|S¯−S|<824

Vậy diện tích tấm bìa là 40800±824(mm2)

Cách 2:

Diện tích tấm bìa là:

S¯=(170±2)(240±2)=170.240±(170.2+240.2+2.2)=40800±824(mm2)

Vậy diện tích tấm bìa là 40800±824(mm2)

HĐ Khám phá 3 trang 106 Toán lớp 10: Vào năm 2015, các nhà khoa học trên thế giới ước lượng độ tuổi của vũ trụ là 13799±21 triệu năm.

Trọng tài bấm thời gian chạy 100 m của một vận động viên là 10,3±0,1 giây.

Theo bạn, trong hai phép đo trên, phép đo nào có độ chính xác cao hơn.

Phương pháp giải:

Cho a¯=a+d, nếu d|a| càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc (tính toán) càng cao.

Lời giải:

Ta có:  2113799=0,0015… và 0,110,3=0,0097…

⇒2113799<0,110,3 hay phép đo ước lượng độ tuổi của vũ trụ có độ chính xác cao hơn.

Giải toán lớp 10 trang 107 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 107 Toán lớp 10: Hãy ước lượng sai số tương đối trong phép đo tuổi của vũ trụ và thời gian chạy của vận động viên ở Hoạt động khám phá 3.

Phương pháp giải:

Nếu a¯=a+d, sai số tương đối là δa và δa≤d|a|

Lời giải:

Trong phép đo tuổi của vũ trụ, ta có: d=21;a=13799

Sai số tương đối không vượt quá 2113799≈0,15%

Trong phép đo thời gian chạy của vận động viên, ta có: d=0,1;a=10,3

Sai số tương đối không vượt quá 0,110,3≈0,97%

3. Số quy tròn

Thực hành 4 trang 107 Toán lớp 10: Hãy quy tròn số b¯=5496 đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.

Lời giải:

Quy tròn số b¯=5496 đến hàng chục, ta được số gần đúng là b=5500

Sai số tuyệt đối là: Δb=|b¯−b|=|5496−5500|=4

Sai số tương đối là: δb=Δb|b|=4|5500|≈0,07%

Giải toán lớp 10 trang 108 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 5 trang 108 Toán lớp 10: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a) 318081±2000

b) 18,0113±0,003

Phương pháp giải:

Bước 1: Từ giả thiết a±d, xác định a và d.

Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 2.

Lời giải:

a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác d=2000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn a=318081 đến hàng chục nghìn.

Vậy số quy tròn của a là 318 000.

b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác d=0,003 là hành phần nghìn, nên ta quy tròn b=18,0113 đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của b là 18,01.

Thực hành 6 trang 108 Toán lớp 10: Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác d=0,0001.

a) a¯=2011=1,8181818…;

b) b¯=1−7=−1,6457513…

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 2: Quy tròn a¯ đến hàng tìm được ở trên.

Lời giải:

a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác d=0,0001 là hàng phần nghìn.

Quy tròn a¯=1,8181818… đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của a¯ là a=1,818

b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác d=0,0001 là hành phần nghìn.

Quy tròn b¯=−1,6457513… đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của b¯ là b=−1,646

Bài tập

Giải toán lớp 10 trang 109 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 109 Toán lớp 10: Ở Babylon, một tấm đất sét có niên đại khoảng 1900 – 1600 trước Công nguyên đã ghi lại một phát biểu hình học, trong đó ám chỉ ước lượng số π bằng 258 = 3,1250. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối và sai số tương đối của giá trị gần đúng này, biết 3,141 < π < 3,142.

Phương pháp giải:

Ta viết a¯=a±d (hoặc a±d) thì có nghĩa là số đúng a¯ nằm trong đoạn [a−d;a+d]

Lời giải:

Ta có:3,141<π<3,142⇒3,141−3,125<π−3,125<3,142−3,125

Hay0,016<π−3,125<0,017⇒0,016<|π−3,125|<0,017

Sai số tuyệt đối của số gần đúng 3,125:  0,016<Δ3,125<0,017

Sai số tương đối δ3,125=Δ3.125|3,125|<0,0173,125=0,0544%

Bài 2 trang 109 Toán lớp 10: Cho số gần đúng a = 6547 với độ chính xác d = 100. Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được.

Bước 3: Ước lượng sai số tương đối δa≤d|a|

Lời giải:

Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác d=100 là hàng trăm, nên ta quy tròn a=6547 đến hàng nghìn.

Vậy số quy tròn của a là 7 000.

Sai số tương đối là δa≤100|6547|≈1,53%

Bài 3 trang 109 Toán lớp 10: Cho biết 3=1,7320508…..

a) Hãy quy tròn 3 đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối.

b) Hãy tìm số gần đúng của 3 với độ chính xác 0,003.

c) Hãy tìm số gần đúng của 3 với độ chính xác đến hàng phần chục nghìn.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Quy tròn số, tìm sai số tuyệt đối

Bước 2: Ước lượng sai số tương đối

b) Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,003

Bước 2: Quy tròn a¯=3=1,7320508… đến hàng tìm được ở trên

Lời giải:

a) Quy tròn số a¯=3 đến hàng phần trăm, ta được số gần đúng là a=1,73

Do a<a¯<1,735 nên sai số tuyệt đối là

Δa=|a¯−a|<0,005.

Sai số tương đối là δa≤0,0051,73≈0,3%

b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,003 là hàng phần nghìn.

Quy tròn a¯ đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của a¯ là a=1,732.

c) Độ chính xác đến hàng phần chục nghìn

Quy tròn a¯ đến hàng phần chục nghìn ta được số gần đúng của a¯ là a=1,7321.

Bài 4 trang 109 Toán lớp 10: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a) 4536002 ± 1000;

b) 10,05043 ± 0,002.

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định a và d trong số đúng a±d

Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được.

Lời giải:

a) a=4536002;d=1000

Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=1000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng chục nghìn.

Vậy số quy tròn của a là 4540000.

b) a=10,05043;d=0,002

Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,002 là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm.

Vậy số quy tròn của a là 10,05.

Bài 5 trang 109 Toán lớp 10: Một tam giác có ba cạnh đo được như sau: a = 5,4 cm ± 0,2 cm; b = 7,2 cm ± 0,2 cm và c = 9,7 cm ± 0,1 cm. Tính chu vi của tam giác đó.

Lời giải:

Ta có:

5,4−0,2<a<5,4+0,2(cm);7,2−0,2<b<7,2+0,2(cm);9,7−0,1<c<9,7+0,1(cm)

⇒5,4+7,2+9,7−0,5<a+b+c<5,4+7,2+9,7+0,5(cm)⇔22,3−0,5<a+b+c<22,3+0,5(cm)

Vậy chu vi P=a+b+c của tam giác đó là P=22,3cm±0,5cm

Bài 6 trang 109 Toán lớp 10: Chiếc kim màu đỏ chỉ cân nặng của bác Phúc (Hình 5). Hãy viết cân nặng của bác Phúc dưới dạng số gần đúng với độ chính xác 0,5 kg.

Chiếc kim màu đỏ chỉ cân nặng của bác Phúc (Hình 5)

Lời giải:

Dễ thấy cân nặng đúng a¯ của bác Phúc thuộc khoảng (63;64) (kg)

Độ chính xác d=0,5kgnên ta có: (a−0,5;a+0,5)=(63;64)⇒a=63,5kg

Vậy cân nặng của bác Phúc là 63,5kg±0,5kg

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 5

Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ

Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Bài 4: Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y=fx  có bảng biến thiên như sau Biết giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lần lượt là M, m. Giá trị biểu thức P=M2+m2  là

Next post

Giá trị lớn nhất của hàm số fx=sinx+cos2x  trên đoạn 0;  π  là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Mệnh đề
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
  4. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hàm số và đồ thị
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí cosin và định lí sin
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vecto
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tích của một số với một vecto
  18. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tích vô hướng của hai vecto
  19. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dấu của tam thức bậc hai
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc hai
  29. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nhị thức Newton
  33. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vecto
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  36. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Không gian mẫu và biến cố
  39. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Xác suất của biến cố
  40. Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86
  41. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
  42. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán