Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Chân trời

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

A. Lý thuyết Các phép toán trên tập hợp

1. Hợp và giao của các tập hợp

– Cho hai tập hợp A và B.

Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B.

A ∪ B = {x| x ∈ A hoặc x ∈ B}.

Tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B.

A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.

Nhận xét:

+ Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn thì n(A ∪ B) = n(A) + n(B) – n(A ∩ B).

+ Đặc biệt, nếu A và B không có phần tử chung, tức A ∩ B = ∅, thì n(A ∪ B) = n(A) + n(B).

Ví dụ 1.

+ Cho hai tập hợp S = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và T = {4; 5; 6; 7}.

Giao của 2 tập hợp là tập hợp M = S ∩ T = {4; 5; 6; 7}.

+ Cho hai tập hợp S = {1; 2; 3; 4} và T = {5; 6; 7}.

Hợp của hai tập hợp S và T là tập hợp N = S ∪ T = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con

– Cho hai tập hợp A và B.

Tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B, kí hiệu A\B.

A\B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.

Nếu A là tập con của E thì hiệu E\A gọi là phần bù của A trong E, kí hiệu CEA.

Chú ý: Trong các chương sau, để tìm các tập hợp là hợp, giao, hiệu, phần bù của những tập con của tập số thực, ta thường vẽ sơ đồ trên trục số.

Ví dụ: 2.

+ Cho hai tập hợp S = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và T = {4; 5; 6; 7}.

Hiệu của S và T là S\T = {2; 3; 8; 9}.

Ta thấy T là tập con của S nên phần bù của T trong S chính là:

CST = S\T = {2; 3; 8; 9}.

+ Xác định tập hợp: B = (7; 12] ∪ (‒∞; 9].

Để xác định tập hợp B, ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ đó ta thấy, B = (‒∞; 12].

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Xác định tập hợp A ∩ B trong mỗi trường hợp sau:

a) A = {x ∈ ℕ | x ⋮ 4, x < 30}, B = {x ∈ ℕ | x ⋮ 5, x < 30}.

b) A = {x2 + 1 | x ∈ ℕ, x < 6}, B = {x3 | x ∈ ℕ, x < 5}.

c) A = {x ∈ ℕ | x ⋮ 4, 5< x < 7}, B = {x1000 | x ∈ ℕ, x > 5}.

Hướng dẫn giải

a) Ta xác định các phần tử của tập hợp A và tập hợp B.

A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}.

B = {0; 5; 10; 15; 20; 25}.

Suy ra A ∩ B = {0; 20}.

b) Ta xác định các phần tử của tập hợp A và tập hợp B.

A = {1; 2; 5; 10; 17; 26}.

B = {0; 1; 8; 27; 64}.

Suy ra A ∩ B = {1}.

c) Ta xác định các phần tử của tập hợp A và tập hợp B.

A = ∅. Vậy A ∩ B = ∅.

Bài 2. Cho U = {x ∈ ℕ | x < 20}, A = {x ∈ U | x là bội của 4}, B = {x ∈ U | x là ước của 12}. Xác định các tập hợp A\B, B\A, CUA, CUB, CU(A ∪ B), CU( A ∩ B).

Hướng dẫn giải

Ta xác định các phần tử của tập hợp U, A, B.

U = {x ∈ ℕ | x < 20} = {0; 1; 2; 3; 4; …; 19}.

A = {x ∈ U | x là bội của 4} = {0; 4; 8; 12; 16}.

B = {x ∈ U | x là ước của 12} = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Khi đó ta có:

A\B = {0; 8; 16}.

B\A = {1; 2; 3; 6}.

CUA = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 17; 18; 19}.

CUB = {0; 5; 7; 8; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}.

A ∩ B = {4; 12}, A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16}.

CU(A ∪ B) = {5; 7; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 17; 18; 19}.

CU( A ∩ B) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}.

Bài 3. Xác định các tập hợp sau đây: 

a) C = (7; 12] ∩ (-∞; 9].

b) D = (7; 12] \ (-∞; 9].

Hướng dẫn giải

a) Để xác định tập C, ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ ta thấy, C = (7; 9].

b) Để xác định tập D, ta vẽ sơ đồ sau đây:

Từ sơ đồ ta thấy, D = (9; 12].

Bài 4. Lớp 10A của trường có 33 học sinh, trong đó có 20 học sinh thích môn Toán, 18 học sinh thích môn Ngữ Văn và 10 học sinh thích cả môn Toán và Ngữ Văn. Hỏi lớp 10A có:

a) Bao nhiêu học sinh thích ít nhất 1 trong 2 môn Toán và môn Ngữ Văn?

b) Bao nhiêu học sinh không thích môn nào?

Hướng dẫn giải

a) Gọi A là tập hợp số học sinh thích môn Toán.

B là tập hợp số học sinh thích môn Ngữ Văn.

Số phần tử của A và B lần lượt là n(A) và n(B) thì n(A) = 20, n(B) = 18.

Ta có:

+) Tập hợp số học sinh thích cả môn Toán và Ngữ Văn là A ∩ B nên n(A ∩ B) = 10.

+) Tập hợp số học sinh thích ít nhất 1 trong 2 môn Toán và môn Ngữ Văn là A ∪ B.

Nên tổng số học sinh thích ít nhất 1 trong 2 môn Toán và môn Ngữ Văn là n(A ∪ B).

Suy ra n(A ∪ B) = n(A) + n(B) ‒ n(A ∩ B) = 20 + 18 – 10 = 28.

Vậy có 28 học sinh thích ít nhất 1 trong 2 môn Toán và môn Ngữ Văn.

b) Số học sinh không thích môn học nào là: 33 – 28 = 5 (học sinh)

Vậy có 5 học sinh không thích môn học nào trong hai môn Toán và môn Ngữ văn

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm I đường kính AA’, M là trung điểm của BC. Khi quay tam giác ABM cùng với nửa hình tròn đường kính AA’ xung quanh đường thẳng AM, ta được khối nón và khối cầu có thể tích lần lượt là V1 và V2. Tỷ số V1V2 bằng

Next post

Quả bóng đá được dùng thi đấu tại các giải bóng đá Việt Nam tổ chức có chu vi của thiết diện qua tâm là 68,5cm. Quả bóng được ghép nối bởi các miếng da hình lục giác đều màu trắng và đen, mỗi miếng có diện tích 49,83cm2. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu miếng da để làm quả bóng trên?

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 6: Thống kê
  24. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
  25. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  26. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
  27. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn
  28. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  29. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  30. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Nhị thức Newton
  31. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 8: Đại số tổ hợp
  32. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
  33. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  34. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  35. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  36. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 9: Tọa độ của vectơ
  37. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
  38. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Xác suất của biến cố
  39. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 10: Xác suất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán