Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Chân trời

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác

A. Lý thuyết Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác

1. Giá trị lượng giác
Mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác đối với góc nhọn cho những góc α bất kì với 0° ≤ α ≤ 180°, ta có định nghĩa sau đây:
 

Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°) ta xác định được một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=α . Gọi (x0; y0) là toạ độ điểm M, ta có:
– Tung độ y0 của M là sin của góc α, kí hiệu là sinα = y0;
– Hoành độ x0 của M là côsin của góc α, kí hiệu là cosα = x0;
– Tỉ số y0x0 (x0 ≠ 0) là tang của góc α, kí hiệu là tanα=y0x0;  
– Tỉ số  y0x0 (y0 ≠ 0) là côtang của góc α, kí hiệu là tanα=x0y0; 
Các số sinα, cosα, tanα, cotα được gọi là các giá trị lượng giác của góc α.
Ví dụ 1. Tìm các giá trị lượng giác của góc 150°.
Hướng dẫn giải
Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=150°. 

Ta có:  MOy^=150°−90°=60°. 
Khi đó ta tính được toạ độ của điểm M là −32;12.   
Theo định nghĩa ta có:
 sin150°=12; cos150°=−32;  tan150°=−13;  cot150°=−3.   
Chú ý: 
a) Nếu α là góc nhọn thì các giá trị lượng giác của α đều dương.
Nếu α là góc tù thì sinα > 0, cosα < 0, tanα < 0, cotα < 0.
b) tanα chỉ xác định khi α ≠ 90°.
cotα chỉ xác định khi α ≠ 0° và α ≠ 180°.
Ví dụ 2. Với α = 30° thì sinα > 0, cosα > 0, tanα > 0 và cotα > 0.
Với α = 150° (như trong Ví dụ 1) thì sinα > 0, cosα < 0, tanα < 0 và cotα < 0.
2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
Với mọi góc α thoả mãn 0° ≤ α ≤ 180°, ta luôn có:
sin(180° ‒ α) = sinα;
cos(180° ‒ α) = ‒cosα;
tan(180° ‒ α) = ‒tanα (α ≠ 90°);
cot(180° ‒ α) = ‒cotα (0° < α < 180°).
Ví dụ 3. 
a) Biết sin60°=32. Tính cos30°, cos150°, sin120°.
b) Biết tan45° = 1. Tính tan135°.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: sin60°=32 
Suy ra: 
 cos30°=cos90°−60°=sin60°=32 (vì 30° và 60° là hai góc phụ nhau);
 cos150°=cos180°−30°=−cos30°=−32 (vì 150° và 30° là hai góc bù nhau);
sin120°=sin180°−60°=sin60°=32 (vì 120° và 60° là hai góc bù nhau);
b) Ta có: tan45° = 1.
Suy ra:
tan135° = tan(180° ‒ 45°) = ‒tan45° = ‒1 (vì 135° và 45° là hai góc bù nhau);
3. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Dưới đây là bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt:
Chú ý: Trong bảng, kí hiệu “||” để chỉ giá trị lượng giác không xác định.
Ví dụ 4. Tính giá trị các biểu thức sau:
a) A = a2.sin90° + b2.cos90° + c2.cos180°;
b) B = 3 – sin2135° + 2cos2120° ‒ 3tan2150°.
Hướng dẫn giải
a) A =a2.sin90° + b2.cos90° + c2.cos180°
A = a2. 1+ b2.0 +c2.(‒1)
A = a2 ‒ c2.
b) B = 3 – sin2 135° + 2cos2 120° ‒ 3tan2 150° B=3−222+2.−122−3.−332

B=3−12+2.14−3.13

B=3−12+12−1

B = 2.
Ví dụ 5. Tìm góc α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:
a) sinα=22;
b) cosα = ‒1;
c) tanα = 0;
d) cotα=−33.  
Hướng dẫn giải
a) Ta có: sinα=22 ⇒α = 45° hoặc α = 135°.
b) cosα = ‒1⇒α = 180°.
c) tanα = 0⇒α = 0° hoặc α = 180°.
d) cotα=−33⇒α = 120°.
4. Sử dụng máy tính cầm tay về tính giá trị lượng giác của một góc
Có nhiều loại máy tính cầm tay có thể giúp tính nhanh chóng giá trị lượng giác của một góc.
Chẳng hạn, ta có thể thực hiện trên một loại máy tính cầm tay như sau:
Sau khi mở máy, ẩn liên tiếp các phím SHIFT MENU để màn hình hiện lên bảng lựa chọn.

Ấn phím 2 để vào chế độ cài đặt đơn vị đo góc.

Ấn tiếp phím  1  để xác định đơn vị đo góc là “độ”.

Ấn các phím MENU   1  để vào chế độ tính toán như hình ảnh dưới đây: 
 

4.1. Tính các giá trị lượng giác của góc
Ví dụ 6. Sử dụng máy tính cầm tay, tính sin125°, cos50°12′, tan160°56’25”, cot100°.
Hướng dẫn giải
– Để tính sin125°, ta bấm liên tiếp các phím sau đây

sin 1 25°‘ ‘‘)=:       

Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:

Vậy sin125° ≈ 0,81915204429.
– Để tính cos50°12′, ta bấm liên tiếp các phím sau đây: 
cos50°‘ ‘‘ 1 2°‘ ‘‘)=      
Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:

Vậy cos50°12′ ≈ 0,64010969948.
– Để tính tan160°56’25”, ta bấm liên tiếp các phím sau đây: 
 Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:

Vậy tan160°56’25” ≈ ‒0,345493396426.
– Để tính cot100°, ta bấm liên tiếp các phím sau đây: 
 Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:

Vậy cot100° ≈ ‒0,17632698071.
4.2. Xác định số đo của góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó
Ví dụ 7. Sử dụng máy tính cầm tay, tìm α (0° < α < 180°) biết sinα = 0,51; cosα = ‒0,7;tanα=2; cotα = 1,7.
Hướng dẫn giải
– Để tìm α khi biết sinα = 0,51, ta ấn liên tiếp các phím sau đây:
         
Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:
 

Vậy với sinα = 0,51 thì α ≈ 30°39’50”.
Ta đã được học với 0° < α < 180° thì sin(180° ‒ α) = sinα nên ngoài giá trị α ≈ 30°39’50” thì ta còn có giá trị α ≈ 180° ‒ 30°39’50” ≈ 149°20’10”.
Ta bấm máy tính như sau:– Để tìm α khi biết cosα = ‒0,7, ta ấn liên tiếp các phím sau đây:Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:

Vậy với cosα = ‒0,7 thì α ≈ 134°25’37”.
– Để tìm α khi biết tanα=2, ta ấn liên tiếp các phím sau đây:
Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là: 

Vậy với tanα=2 thì α ≈ 54°44’8”.
– Để tìm α khi biết cotα = 1,7, trước hết ta tính  , ta ấn liên tiếp các phím sau đây: 
 

Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:

Sau đó ta bấm liên tiếp các phím:Khi đó ta được kết quả hiện trên màn hình là:


Vậy với cotα = 1,7 thì α ≈ 30°27’56”.

5. Định lí côsin trong tam giác

Định lí côsin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Từ định lí côsin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

cosA=b2+c2−a22bc;
 

cosB=c2+a2−b22ca;

cosC=a2+b2−c22ab.

6. Định lí sin trong tam giác

Định lí sin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

asinA=bsinB=csinC=2R;

Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Từ định lí sin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

a = 2R.sinA; b = 2R.sinB; c = 2R.sinC;

sinA=a2R;sinB=b2R;sinC=c2R.

7. Các công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC. Ta kí hiệu:

+) BC = a, CA = b, AB = c.

+) ha, hb, hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB.

+) R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

+) r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.

+) p là nửa chu vi tam giác.

+) S là diện tích tam giác.

Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau:

(1) S=12aha=12bhb=12chc; 

(2)S=12ab.sinC=12bc.sinA=12ac.sinB; 

(3) S=abc4R; 

(4) S = pr;

(5) S=pp−ap−bp−c (Công thức Heron).

8. Giải tam giác

Giải tam giác là tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác khi ta biết được các yếu tố đủ để xác định tam giác đó.

Để giải tam giác, ta thường sử dụng một cách hợp lí các hệ thức lượng như: định lí sin, định lí côsin và các công thức tính diện tích tam giác.

9. Áp dụng giải tam giác vào thực tế

Vận dụng giải tam giác giúp ta giải quyết rất nhiều bài toán trong thực tế, đặc biệt là trong thiết kế và xây dựng.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính tỉ số Rr.
Hướng dẫn giải

Giả sử AB = AC = a.

Xét tam giác ABC vuông cân tại A, theo định lí Pythagore ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = a2 + a2 = 2a2

⇒BC=a2. 

Do đó nửa chu vi tam giác ABC là

p=AB+AC+BC2=a+a+a22=a.2+22 

Tam giác ABC vuông tại A nên diện tích tam giác ABC là:

S=12.AB.AC=12.a.a=a22

Mặt khác S=pr=AB.AC.BC4R 

⇒r=Sp=a22a.2+22=a2+2  và

R=AB.AC.BC4S=a.a.a24.a22=a22 

Do đó Rr=a22a2+2=a22:a2+2=a22.2+2a=1+2 

Vậy Rr=1+2. 

Bài 2. Nhà thầu đất Đức đã được cung cấp các kích thước sau đây qua điện thoại: Khu vườn hình tam giác ABC có CAB^=45°, AC = 8 m, BC = 6 m. Nền đất cần phải có độ cao 10 cm.

a) Giải thích tại sao nhà thầu đất Đức cần thêm thông tin từ khách hàng của mình.

b) Cần khối lượng đất tối đa là bao nhiêu (để tạo thành nền của khu đất) nếu khách hàng của anh Đức không thể cung cấp thêm thông tin cần thiết?

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng định lí sin với tam giác ABC ta có:BCsinCAB^=ACsinCBA^ 

 ⇒sinCBA^=AC.sinCAB^BC=8.sin45°6≈0,943

⇒CBA^≈70°34‘ hoặc CBA^≈180°−70°34‘≈109°26‘  (hình vẽ dưới đây)

Như vậy ta có thể có hai gá trị khác nhau của góc CBA nên hình tam giác không được xác định một cách duy nhất.

Điều đó giải thích tại sao anh Đức cần thêm thông tin về khu vườn.

b) Nền đất của khu vườn là một khối lăng trụ đứng với đáy là tam giác ABC và chiều cao không đổi là 10 cm, nên khối lượng đất tối đa để tạo ra nền của khu đất tỉ lệ với diện tích lớn nhất của tam giác ABC.

+) Nếu CBA^≈70°34‘ thì ACB^≈180°−45°−70°34‘≈64°26‘.

Khi đó diện tích của tam giác ABC là:

S=12.CA.CB.sinACB^≈12.8.6.sin64°26‘≈21,65 (m2)

+) Nếu CBA^≈109°26‘ thì ACB^≈180°−45°−109°26‘≈25°34‘.

Khi đó diện tích của tam giác ABC là:

S=12.CA.CB.sinACB^≈12.8.6.sin26°34‘≈10,36 (m2)

Khi đó diện tích lớn nhất của tam giác ABC là 21,65 m2.

Đổi 10 cm = 0,1 m.

Khối lượng đất tối đa cần khoảng: 21,65. 0,1 ≈ 2,165 (m3)

Vậy khối lượng đất tối đa cần để tạo thành nền của khu đất khoảng 2,165 m3.

Bài 3. Vợ chồng anh Minh đang xem xét mua một mảnh đất. Nhân viên nhà đất cung cấp cho họ một bản vẽ chi tiết như hình vẽ dưới. Tính diện tích của mảnh đất và số tỉ đồng vợ chồng anh Minh cần dùng để mua đất biết giá đất là 25 triệu đồng/ m2 đất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Hướng dẫn giải

Diện tích của mảnh đất là diện tích của hai tam giác ABD và tam giác BCD.

Ta có: SABD=12AB.AD.sinBAD^=12.12,5.12.sin75°≈72,44m2

Áp dụng định lí côsin cho tam giác BAD ta có:

BD2 = AB2 + AD2 – 2.AB.AD.cosBAD^ 

Þ BD2 = 12,52 + 122 ‒ 2.12,5.12.cos75°

Þ BD ≈ 14,92 (m)

Do đó SBCD=12BD.CD.sinBDC^≈12.14,92.9.sin30°≈33,57m2 

Khi đó diện tích mảnh đất là:

S = SABD + SBCD ≈ 72,44 + 33,57 = 106,01 (m2)

Số tiền vợ chồng anh Minh cần dùng để mua mảnh đất này là:

106,01 . 25 = 2 650,25 (triệu đồng) = 2,65025 tỉ đồng ≈ 2,65 tỉ đồng.

Vậy diện tích mảnh đất khoảng 106,01 m2 và số tiền cần dùng mua đất là khoảng 2,65 tỉ đồng.

Bài 4. Tính giá trị biểu thức:

a) A = sin30°.cos45°.sin60° ‒ cos120°.tan135°.cot150°.

b) B = cos0° + cos20° + cos40° + … + cos160° + cos180°;

c) C=sin180°−x−cos90°−x+sin2x.1sin290°−x–tan2x. 

Hướng dẫn giải

a) A = sin30°.cos45°.sin60° ‒ cos120°.tan135°.cot150°

A=12.22.32−−12.−1.−3 

A=68+32

A=6+438

b) B = cos0° + cos20° + cos40° + … + cos160° + cos180°

B = (cos0° + cos180°) + (cos20° + cos160°) + … + (cos80° + cos100°)

B = (cos0° ‒ cos0°) + (cos20° ‒ cos20°) + … + (cos80° ‒ cos80°)  (hai góc bù nhau)

B = 0.

c) C=sin180°−x−cos90°−x+sin2x.1sin290°−x–tan2x.

C=sinx−sinx+sin2x.1cos2x–tan2x

C = 0 + tan2x ‒ tan2x

C = 0.

Bài 5. Cho góc α  (0° ≤ α ≤ 180°) với tanα=−3. Tính giá trị biểu thức

M=cosα+cot2α−1sin2α.

Hướng dẫn giải

Với tanα=−3 ta có α = 120°.

Suy ra: sinα=32;cosα=−12;cotα=−33. 

Do đó:

M=cosα+cot2α−1sin2α

M=−12+−332−1322

M=−12+13−43

M=−32. 

Vậy M=−32.

Bài 6. Tính độ dài cạnh và góc chưa biết của tam giác ABC, diện tích tam giác ABC, bán kính đường tròn ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp và đường cao kẻ từ C của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) trong hình sau:

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC có B^=60°,C^=80° ta có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

⇒A^=180°−B^−C^ 

⇒A^=180°−60°−80°=40°

Theo định lí sin ta có: BCsinA=ACsinB=ABsinC=2R

⇒BCsin40°=ACsin60°=6sin80°=2R 

⇒BC=6.sin40°sin80°≈3,92AC=6.sin60°sin80°≈5,28R=62.sin80°≈3,05

Nửa chu vi tam giác ABC là: p=AB+AC+BC2≈6+5,28+3,922=7,6

Áp dụng công thức Heron ta có diện tích tam giác ABC là:

SABC=pp−ABp−ACp−BC 

SABC≈7,6.7,6−6.7,6−5,28.7,6−3,92≈10,19 (đơn vị diện tích)

Mặt khác SABC = pr ⇒r=SABCp≈10,197,6≈1,34

Lại có SABC=12.AB.hC (với hC là đường cao kẻ từ C đến AB của tam giác ABC)

⇒hC=2.SABCAB≈2.10,196≈3,4. 

Vậy A^=40°; BC ≈ 3,92; AC ≈ 5,28; R ≈ 3,05; r ≈ 1,34; hC ≈ 3,4 và S ≈ 10,19 (đơn vị diện tích).

Bài 7. Hình bình hành ABCD có AB = a, BC=a2 và BAD^=45°. Tính diện tích hình bình hành.

Hướng dẫn giải

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC (tính chất hình bình hành)

Mà BC=a2 nên AD=a2 

Diện tích tam giác ABD là:

SABD=12.AB.AD.sinBAD^=12.a.a2.sin45°=a22 (đơn vị diện tích)

Do đó diện tích hình bình hành ABCD là:

SABCD=2SABD=2.a22=a2 (đơn vị diện tích)

Bài 8. Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30 cm. Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Tính diện tích tam giác GEC.

Hướng dẫn giải

Vì BE là trung tuyến của tam giác ABC nên E là trung điểm của AC.

Do đó EC=12.AC=12.30=15cm 

Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó GE=13BE (tính chất trọng tâm của tam giác)

Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ G xuống AC.

Suy ra GH // AB.

Do đó GHBA=GEBE (định lí Ta – let trong tam giác ABE)

Hay GHBA=13⇒GH=13.30=10cm

Diện tích tam giác GEC là: SGEC=12.GH.EC=12.10.15=75cm2 

Vậy diện tích tam giác GEC là 75 cm2.

Bài 9. Giải tam giác ABC biết AC = 16, A^=60° và B^=50°. 

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC có A^=60°,B^=50° ta có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

⇒C^=180°−A^−B^ 

⇒C^=180°−60°−50°=70°

Theo định lí sin ta có: BCsinA=ACsinB=ABsinC

⇒BCsin60°=16sin50°=ABsin70° 

 ⇒BC=16.sin60°sin50°≈18,1AB=16.sin70°sin50°≈19,6 

Vậy C^=70°,BC≈18,1 và AB ≈ 19,6.

Bài 10. Trên nóc một toà nhà có một cột cờ cao 2 m. Từ vị trí quan sát A cao 5 m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột cờ dưới góc 45° và 40° so với phương nằm ngang (hình vẽ). Tìm chiều cao của toà nhà.


Hướng dẫn giải


Từ hình vẽ ta có BAC^=45°−40°=5° và ABD^=180°−BAD^+ADB^ (định lí tổng ba góc trong tam giác)

Do đó ABD^=45°.

Suy ra: ABC^=ABD^=45°.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC có: BCsinBAC^=ACsinABC^ 

Suy ra AC=BC.sinABC^sinBAC^=2.sin45°sin5°≈16,2m

Trong tam giác vuông ADC có CD=AC.sinCAD^≈16,2.sin40°≈10,4m.

Do đó CH = CD + DH ≈ 10,4 + 5 ≈ 15,4 (m).

Vậy chiều cao của toà nhà là khoảng 15,4 m.

Bài 11. Tam giác ABC có AB = 3, BC = 8, M là trung điểm của BC, cosAMB^=51326và AM > 3. Tính AM và giải tam giác ABC biết tam giác ABC là tam giác tù.

Hướng dẫn giải

Vì M là trung điểm của BC nên BM=MC=12BC=12.8=4.

Xét tam giác ABM, áp dụng hệ quả định lí côsin ta có:

cosAMB^=AM2+BM2−AB22.AM.BM 

⇒51326=AM2+42−322.AM.4 

⇔AM2+7=401326AM 

⇔AM2−201313AM+7=0 

⇔AM=13>3tm:AM>3AM=71313<3ktm:AM>3 

Do đó AM=13.

Vì AMB^ và AMC^ là hai góc kề bù nên AMB^ + AMC^ = 180°.

Suy ra cosAMC^=−cosAMB^=−51326. 

Xét tam giác AMC, áp dụng định lí côsin ta có:

AC2=AM2+CM2−2.AM.CM.cosAMC^ 

⇒AC2=132+42−2.13.4.−51326

Þ AC2 = 49

Þ AC = 7.

Xét tam giác ABM có AB = 3, BM = 4, AM=13 áp dụng định lí côsin ta có:

cosABM^=AB2+BM2−AM22.AB.BM 

⇒cosABM^=32+42−1322.3.4=12 ⇒ABM^=60°⇒ABC^=60°.

Xét tam giác ABC, áp dụng định lí sin ta có: BCsinBAC^=ACsinABC^ 

⇒8sinBAC^=7sin60° 

⇒sinBAC^=8.sin60°7=437

⇒BAC^≈82° hoặc BAC^≈98°

Mà tam giác ABC là tam giác tù nên BAC^≈98°.

Xét tam giác ABC ta có:

BAC^+ABC^+ACB^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

⇒ACB^=180°−BAC^−ABC^ 

⇒ACB^≈180°−98°−60°=22°.

Vậy AM=13,AC=7,ABC^=60°,BAC^≈98° và ACB^≈22°.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình chóp S.ABC có SA⊥ABC. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của A trên SB, SC. Biết BAC^=α, BC=a. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện ABCMN là

Next post

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = 2a, BC = a,  hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AD, SH=a32. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD bằng bao nhiêu?

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 6: Thống kê
  24. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
  25. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  26. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
  27. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn
  28. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  29. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  30. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Nhị thức Newton
  31. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 8: Đại số tổ hợp
  32. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
  33. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  34. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  35. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  36. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 9: Tọa độ của vectơ
  37. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
  38. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Xác suất của biến cố
  39. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 10: Xác suất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán