Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Chân trời

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chương 7: Bất phương tình bậc hai một ẩn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn

A. Lý thuyết Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn

1. Tam thức bậc hai

– Đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các hệ số, a ≠ 0 và x là biến số được gọi là tam thức bậc hai.

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Khi thay x bằng giá trị x0 vào f(x), ta được  gọi là giá trị của tam thức bậc hai  tại x0.

• Nếu f(x0) > 0 thì ta nói f(x) dương tại x0.

• Nếu f(x0) < 0 thì ta nói f(x) âm tại x0.

• Nếu f(x) dương (âm) tại mọi điểm x thuộc một khoảng hoặc một đoạn thì ta nói f(x) dương (âm) trên khoảng hoặc đoạn đó.

Ví dụ: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu của nó tại x = 3.

a) f(x) = x2 + 2x4 – 2;

b) f(x) = –x2 + 2x – 3;

c) f(x) = 3x2 – 5x.

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức f(x) = x2 + 2x4 – 2 không phải là tam thức bậc hai vì có chứa x4.

b) Biểu thức f(x) = –x2 + 2x – 3 là tam thức bậc hai với a = –1, b = 2 và c = –3.

Khi x = 3 ta có:

f(3) = –32 + 2.3 – 3 = = –9 + 6 – 3 = –6 < 0.

Do đó f(x) âm tại x = 3.

c) Biểu thức f(x) = 3x2 – 5x là tam thức bậc hai với a = 3, b = –5  và c = 0.

Khi x = 3 ta có:

f(3) = 3.32 – 5.3 = 27 – 35 > 0

Do đó f(x) dương tại x = 3.

– Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Khi đó:

• Nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c là nghiệm của f(x).

• Biểu thức ∆ = b2 – 4ac và Δ‘=b22−ac lần lượt là biệt thức và biệt thức rút gọn của f(x).

Ví dụ: Tìm biệt thức (hoặc biệt thức thu gọn) và nghiệm (nếu có) của các tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = x2 + 2x – 5;

b) f(x) = = –3x2 + 18x – 27;

c) f(x) = x + x2 + 1.

Hướng dẫn giải

a) f(x) = x2 + 2x – 5 có ∆’ = 12 – 1.(–5) = 6 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−1+6 và  x2=−1−6

Vậy tam thức bậc hai đã cho có hai nghiệm là x1=−1+6  và x2=−1−6  

b) f(x) = –3x2 + 18x – 27

f(x) có ∆’ = 92 – (‒3).(–27) = 0

Do đó f(x) có nghiệm kép là x=−9−3=3  

Vậy tam thức bậc hai đã cho có nghiệm là x = 3.

c) f(x) = x + x2 + 1 = x2 + x + 1.

f(x) có ∆ = 12 – 4.1.1 = –3 < 0.

Do đó f(x) vô nghiệm.

Vậy tam thức bậc hai đã cho vô nghiệm.

2. Định lí về dấu của tam thức bậc hai

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0).

+  Nếu ∆ < 0 thì f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x.

+ Nếu ∆ = 0 và x0=−b2a là nghiệm kép của f(x) thì f(x) cùng dấu với a với mọi x khác x0.

+ Nếu ∆ > 0 và x1, x2 là hai nghiệm của f(x) (x1 < x2) thì:

• f(x) trái dấu với a với mọi x trong khoảng (x1; x2);

• f(x) cùng dấu với a với mọi x thuộc hai khoảng (–∞; x1), (x2; +∞).

Chú ý:

+ Để xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0), ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức ∆;

Bước 2: Xác định nghiệm của f(x) (nếu có);

Bước 3: Xác định dấu của hệ số a;

Bước 4: Xác định dấu của f(x).

+ Khi xét dấu của tam thức bậc hai, ta có thể dùng biệt thức thu gọn ∆’ thay cho biệt thức ∆.

Ví dụ: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = 3x2 + 6x – 9;

b) f(x) = –2x2 + 8x + 10;

c) f(x) = 4x2 + 8x + 4;

d) f(x) = –3x2 + 2x – 1.

Hướng dẫn giải

a) f(x) = 3x2 + 6x – 9

f(x) có a = 3 > 0 và ∆’ = 32 – 3.(–9) = 36 > 0.

Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−3+363=1 và  x1=−3–363=–3

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:




x



–∞



 



–3



 



1



 



+∞





f(x)



 



+



0



–



0



+



 




Vậy, f(x) dương trong khoảng (–∞; –3) và (1; +∞);

f(x) âm trong khoảng (–3; 1).

b) f(x) = –2x2 + 8x + 10

f(x) có a = –2 < 0 và ∆’ = 42 – (–2).10 = 36 > 0.

Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−4+36−2=−1 và  x2=−4−36−2=5

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:




x



–∞



 



–1



 



5



 



+∞





f(x)



 



–



0



+



0



–



 




Vậy, f(x) âm trong khoảng (–∞; –1) và (5; +∞);

f(x) dương trong khoảng (–1; 5).

c) f(x) = 4x2 + 8x + 4

f(x) có a = 4 > 0 và ∆’ = 42 – 4.4 = 0.

Khi đó f(x) có nghiệm kép là x=−44=−1   

Vậy, f(x) dương với mọi x ≠ –1.

d) f(x) = –3x2 + 2x – 1.

f(x) có a = –3 < 0 và ∆’ = 12 – (–3).(–1) = –2 < 0.

Vậy f(x) âm với mọi x ∈ ℝ.

3. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

– Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng:

ax2 + bx + c ≤ 0, ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c > 0, với a ≠ 0.

Nghiệm của bất phương trình bậc hai là các giá trị của biến x mà khi thay vào bất phương trình ta được bất đẳng thức đúng.

Ví dụ: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, x = –2 và x = 3 có phải là nghiệm của bất phương trình đó hay không?

a) 2x2 – 7x – 15 < 0;

b) 3 – 2x2 + x3 > 0;

c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) 2x2 – 7x – 15 < 0

Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c < 0 với a = 2, b = –7, c = –15.

• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:

2.(–2)2 – 7.(–2) – 15 < 0

⇒ 7 < 0. Đây là bất đẳng thức sai.

Do đó x = –2 không là nghiệm của bất phương trình.

• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:

2.32 – 7.3 – 15 < 0

⇒ –18 < 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.

b) 3 – 2x2 + x3 > 0

Bất phương trình trên không là bất phương trình bậc hai một ẩn vì có chứa x3.

c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.

Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c ≥ 0 với a = 1, b = –4, c = 3.

• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:

(–2)2 – 4.(–2) + 3 ≥ 0⇔ 15 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = –2 là nghiệm của bất phương trình.

• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:

32 – 4.3 + 3 ≥ 0⇒ 0 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.

– Giải bất phương trình bậc hai là tìm tập hợp các nghiệm của bất phương trình đó.

Ta có thể giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.

Ví dụ: Giải các bất phương trình sau:

a) x2 – 3x + 2 < 0;

b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) x2 – 3x + 2 < 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 3x + 2

Ta có ∆ = (–3)2 – 4.1.2 = 1 > 0

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 1 và x2 = 2.

Vì a = 1 > 0 nên ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:




x



–∞



 



1



 



2



 



+∞





f(x)



 



+



0



–



0



+



 




Dựa vào bảng xét dấu f(x) < 0 ⇔ x ∈ (1; 2).

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 2).

b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.

Xét tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 3x – 7

Ta có ∆ = 32 – 4.(–2).(–7) = –47 < 0.

Mặt khác a = –2 < 0

Do đó f(x) < 0 với mọi x.

Khi đó không có giá trị nào của x thỏa mãn f(x) ≥ 0.

Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.

4. Phương trình dạng ax2+bx+c=dx2+ex+f

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx2+ex+f  ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình:

ax2 + bx + c = dx2 + ex + f

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sau: x2+3x−2=x+1

Hướng dẫn giải

 x2+3x−2=x+1    (1)

Bình phương hai vế của phương trình (1) ta có:

x2 + 3x – 2 = x + 1

⇒ x2 + 2x – 3 = 0

x = 1 hoặc x = –3.

• Với x = 1 thay vào phương trình (1) ta được:

12+3.1−2=1+1⇔2=2 (đúng)

Do đó x = 1 là nghiệm của phương trình (1).

• Với x = –3 ta thấy x + 1 = –3 +1 = –2 < 0 nên không tồn tại x+1.

Do đó x = –3 không là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1.

5. Phương trình dạng ax2+bx+c=dx+e

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx+e ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình: ax2 + bx + c = dx +e

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sau: 4+2x−x2=x−2  

Hướng dẫn giải

 4+2x−x2=x−2      (2)

Bình phương hai vế phương trình (2) ta có:

4 + 2x – x2 = (x – 2)2

⇒ 4 + 2x – x2 = x2 – 4x + 4

⇒ 2x2 – 6x = 0

⇒ 2x(x – 3) = 0

⇒ x = 0 hoặc x = 3

• Với x = 0 thay vào phương trình (2) ta được:

 4+2.0−02=0−2⇔2 = –2 (vô lí)

Do đó x = 0 không là nghiệm của phương trình (2).

• Với x = 3 thay vào phương trình (2) ta được:

4+2.3−32=3−2⇔1 = 1 (đúng)

Do đó x = 3 là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho các đa thức sau, những đa thức nào là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai hãy xét dấu của tam thức bậc hai đó.

a) fx=2x2−2+1x+1;

b) f(x) = x3 – x2 + 1;

c) f(x) = –2x2 – 2x – 5;

d) fx=3x2−x3+1−3x4;

e) f(x) = –x2 + 4x – 3.

Hướng dẫn giải

a) fx=2x2−2+1x+1

f(x) là tam thức bậc hai có a = 2>0,b =−2+1, c = 1

Ta có ∆ =−2+12−4.2.1

∆ = 2 + 22  + 1 – 42  

∆ = 2 – 22  + 1 =2−12  > 0.

⇒Δ=2−1 

Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=2+1+2−12.2=1 và  x2=2+1−2+12.2=12=22.

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



22

 



 



1



 



+∞





f(x)



 



+



0



–



0



+



 




Vậy, f(x) dương trong khoảng −∞;22 và (1; +∞);  f(x) âm trong khoảng 22;1.  

b) f(x) = x3 – x2 + 1

f(x) không phải là tam thức bậc hai vì có chứa x3.

c) f(x) = –2x2 – 2x – 5

f(x) là tam thức bậc hai có a = –2 < 0, b = –2, c = –5.

Ta có ∆’ = (–1)2 – (–2).(–5) = –9 < 0.

Vậy f(x) luôn âm với mọi x ∈ ℝ.

d) fx=3x2−x3+1−3x4;

f(x) không phải là tam thức bậc hai vì có chứa x4 và x3.

e) f(x) = –x2 + 4x – 3

f(x) là tam thức bậc hai có a = –1 < 0, b = 4, c = –3.

Ta có: ∆’ = 22 – (–1).(–3) = 1 > 0

Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−2+1−1=1  và  x2=−2−1−1=3

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



1



 



3



 



+∞





f(x)



 



–



0



+



0



–



 




Vậy, f(x) âm trong khoảng (–∞; 1) và (3; +∞); f(x) dương trong khoảng (1; 3).

Bài 2. Dựa vào đồ thị của các hàm số bậc hai sau đây, hãy lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.

a) f(x) = x2 – x + 2      

            

b) f(x) = –3x2 – 2x + 1

                   

c) f(x) = x2 + 4x – 5

                           

d) fx=−2x2−42x−4                    

Hướng dẫn giải

a) f(x) = x2 – x + 2

Quan sát hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số f(x) nằm hoàn toàn ở trên (không cắt) trục hoành.

Do đó f(x) vô nghiệm và f(x) > 0 với mọi x.

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



+∞





f(x)



 



+



 




b) f(x) = –3x2 – 2x + 1

Quan sát hình vẽ ta thấy:

• Với x trong khoảng (–∞; –1) và 13;+∞  ta thấy đồ thị nằm bên dưới trục hoành

⇒ f(x) < 0 trong khoảng (–∞; –1) và 13;+∞

• Với x trong khoảng 1;13 ta thấy đồ thị nằm bên trên trục hoành

⇒ f(x) > 0 trong khoảng 1;13.

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



1



 



13 



 



+∞





f(x)



 



–



0



+



0



–



 




c) f(x) = x2 + 4x – 5

Quan sát hình vẽ ta thấy:

• Với x trong khoảng (–∞; –5) và (1; +∞) ta thấy đồ thị nằm bên trên trục hoành

⇒ f(x) > 0 trong khoảng (–∞; –5) và (1; +∞).

• Với x trong khoảng (–5; 1) ta thấy đồ thị nằm bên dưới trục hoành

⇒ f(x) < 0 trong khoảng (–5; 1).

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



–5



 



1



 



+∞





f(x)



 



+



0



–



0



+



 




d) fx=−2x2−42x−4

Quan sát hình vẽ ta thấy:

• Với x trong khoảng −∞;−2 và −2;+∞ ta thấy đồ thị nằm bên dưới trục hoành

⇒ f(x) < 0 trong khoảng −∞;−2 và −2;+∞.

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



 



 



+∞





f(x)



 



–



0



–



 




Bài 3. Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai tương ứng, hãy xác định tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai sau:

a) x2 – 16x + 64 > 0

b) x2 – x – 12 ≥ 0

c) –x2 + 5x – 4 < 0

d) –x2 + x – 2 ≥ 0

Hướng dẫn giải

a) x2 – 16x + 64 > 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 16x + 64

Dựa vào đồ thị ta thấy f(x) nằm trên trục hoành và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = 8.

Do đó f(x) ≥ 0 với mọi x.

Khi đó f(x) > 0 ⇔ x ≠ 8.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là ℝ \ {8}.

b) x2 – x – 12 ≥ 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – x – 12

Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ là x1 = –3 và x2 = 4.

Đồ thị f(x) nằm trên trục hoành khi x nằm trong khoảng (–∞; –3) và (4; +∞).

Do đó f(x) ≥ 0 ⇔ x ≤ –3 hoặc x ≥ 4.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (–∞; –3) ∪ (4; +∞).

c) –x2 + 5x – 4 < 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 + 5x – 4

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ x1 = 1 và x2 = 4.

Đồ thị f(x) nằm dưới trục hoành khi x nằm trong khoảng (1; 4).

Do đó f(x) < 0 ⇔ x ∈ (1; 4).

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 4).

d) –x2 + x – 2 ≥ 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 + x – 2

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị nằm hoàn toàn dưới trục hoành.

Do đó f(x) < 0 với mọi x.

Khi đó bất phương trình f(x) ≥ 0 ⇔ x ∈ ∅.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là ∅.

Bài 4. Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 6x2 + x – 1 ≤ 0;

b) –x2 – x – 1 > 0;

c) –2x2 < 2x – 5;

d) –x2 ≥ 2x + 1;

e) x2 + 2x – 7 ≤ 2x2 – 2x.

Hướng dẫn giải

a) 6x2 + x – 1 ≤ 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = 6x2 + x – 1 có a = 6 > 0.

Ta có: ∆ = 12 – 4.6.(–1) = 25 > 0

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=−1+252.6=13 và  x2=−1−252.6=−12

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



−12  

 



 



13



 



+∞





f(x)



 



+



0



–



0



+



 




Dựa vào bảng xét dấu ta có:

f(x) ≤ 0 ⇔  −12≤x≤13.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là −12;13.

b) –x2 – x – 1 > 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 – x – 1 có a = –1 < 0.

Ta có: ∆ = (–1)2 – 4.(–1).(–1) = –3 < 0.

Do đó f(x) vô nghiệm nên f(x) < 0 với mọi x.

Khi đó không có giá trị nào của x thỏa mãn f(x) > 0.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là ∅.

c) –2x2 < 2x – 5

⇒ –2x2 – 2x + 5 < 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = –2x2 – 2x + 5 có a = –2 < 0.

Ta có: ∆’ = (–1)2 – (–2).5 = 11 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=1+11−2=−1−112 và  x2=1−11−2=−1+112

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



−1−112

 



 



−1+112 



 



+∞





f(x)



 



–



0



+



0



–



 




Dựa vào bảng xét dấu ta có:

f(x) < 0 ⇔ x<−1−112 hoặc x>−1+112.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là −∞;−1−112∪−1+112;+∞.

d) –x2 ≥ 2x + 1

⇔ –x2 – 2x – 1 ≥ 0.

Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 – 2x – 1 có a = –1 < 0.

Ta có: D‘ = (–1)2 – (–1).(–1) = 0.

Do đó f(x) có nghiệm kép x = –1.

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





x



–∞



 



–1



 



+∞





f(x)



 



–



0



–



 




Dựa vào bảng xét dấu ta có:

f(x) ≥ 0 ⇔ x = –1.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm {–1}.

e) x2 + 2x – 7 ≤ 2x2 – 2x.

⇔ x2 + 2x – 7 – 2x2 + 2x ≤ 0

⇔ –x2 + 4x – 7 ≤ 0.

Xét tam thức bậc hai f(x) = –x2 + 4x – 7 có a = –1 < 0.

Ta có: ∆’ = 22 – (–1).(–7) = –3 < 0.

Do đó f(x) < 0 với mọi x.

Khi đó f(x) ≤ 0 với mọi x.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là ℝ.

Bài 5. Giải các phương trình sau:

a)  x2−5x+4=−2x2−3x+12;

b)  x2−4x+4−6−x2x−1=0;

c)  x2−2x+4=2−x.

Hướng dẫn giải

a) x2−5x+4=−2x2−3x+12;       (1)

Bình phương hai vế phương trình (1) ta có:

x2 – 5x + 4 = –2x2 – 3x + 12

⇒ 3x2 – 2x – 8 = 0

⇒ x = 2 hoặc x = −43  

• Với x = 2 ta có x2 – 5x + 4 = 22 – 5.2 + 4 = –10.

Khi đó không tồn tại x2−5x+4.

Do đó x = 2 không là nghiệm của phương trình (1).

• Với x = −43 thay vào phương trình (1) ta được:

−432−5.−43+4=−2−432−3.−43+12 

⇔473=473 (đúng)

Do đó x = −43 là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = −43.

b) x2−4x+4−6−x2x−1=0;

⇔x2−4x+4=6−x2x−1   (2)

Bình phương hai vế phương trình (2) ta có:

x2 – 4x + 4 = (6 – x)(2x – 1)

⇒ x2 – 4x + 4 = 12x – 6 – 2x2 + x

⇒ 3x2 – 17x + 10 = 0

⇒ x=5x=23  

• Với x = 5 thay vào phương trình (2) ta có:

52−4.5+4=6−52.5−1

⇔ 3 = 3 (đúng)

Do đó x = 5 là nghiệm của phương trình đã cho.

• Với x =  thay vào phương trình (2) ta có:4/3-

232−4.23+4=6−232.23−1

⇔43 = 43 (đúng)

Do đó x = 23  là nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S =  5;23.

c) x2−2x+4=2−x (3)

Bình phương hai vế phương trình (3) ta có:

x2 – 2x + 4 = 2 – x

⇒ x2 – x + 2 = 0

⇒ x−122+74=0  

(vô lí vì x−122+74=0 với mọi x).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 6. Giải các phương trình sau:

a) x2−3x+2=x−1;

b)  4x2+2x+10=3x+1; 

c)  x−12x−1−2x−1=0;

d)  x−3x2−9x+1=2.

Hướng dẫn giải

a)  x2−3x+2=x−1;   (1)

Bình phương hai vế phương trình (1) ta có:

x2 – 3x + 2 = (x – 1)2

⇒ x2 – 3x + 2 = x2 – 2x + 1

⇒ –x = –1

⇒ x = 1

Thay x = 1 vào phương trình (1) ta có:

12−3.1+2=1−1

⇔ 0 = 0 (đúng)

Do đó x = 1 là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

b) 4x2+2x+10=3x+1;         (2)

Bình phương hai vế phương trình (2) ta có:

4x2 + 2x + 10 = (3x + 1)2

⇒ 4x2 + 2x + 10 = 9x2 + 6x + 1

⇒ –5x2 – 4x + 9 = 0

⇒x=1x=−95 

• Với x = 1 thay vào phương trình (2) ta có:

4.12+2.1+10=3.1+1

⇔ 4 = 4 (đúng)              

Do đó x = 1 là nghiệm của phương trình (2).

• Với x = −95  thay vào phương trình (2) ta có:

4.−952+2.−95+10=3.−95+1

⇔225=−225  (vô lí)       

Do đó x = −95 không là nghiệm của phương trình (2).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

c) x−12x−1−2x−1=0;  

⇔x−12x−1=2x+1      (3)

Bình phương hai vế phương trình (3) ta có:

(x – 1)(2x – 1) = (2x + 1)2

⇒ 2x2 – x – 2x + 1 = 4x2 + 4x + 1

⇒ –2x2 – 7x = 0

⇒x=0x=−72

• Với x = 0 thay vào phương trình (3) ta có:

0−12.0−1=2.0+1

⇔ 1 = 1 (đúng)              

Do đó x = 0 là nghiệm của phương trình (3).

• Với x = −72 thay vào phương trình (3) ta có:

−72−12.−72−1=2.−72+1

⇔ 6 = –6 (vô lí)              

Do đó x = −72 không là nghiệm của phương trình (3).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.

d)  x−3x2−9x+1=2.

⇔x−2=3x2−9x+1 

⇔3x2−9x+1=x−2  (4)

Bình phương hai vế phương trình (4) ta có:

3x2 – 9x + 1 = (x – 2)2

⇒ 3x2 – 9x + 1 = x2 – 4x + 4

⇒ 2x2 – 5x – 3 = 0

⇔x=3x=−12

• Với x = 3 thay vào phương trình (4) ta có:

3.32−9.3+1=3−2

⇔ 1 = 1 (đúng)              

Do đó x = 3 là nghiệm của phương trình (4).

• Với x = −12 thay vào phương trình (4) ta có:

3.−122−9.−12+1=−12−2

⇔52=−52  (vô lí)            

Do đó x = −12  không là nghiệm của phương trình (4).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.

Bài 7. Tìm giá trị của m để:

a) f(x) = –2x2 + (m – 2)x – m + 4 không dương với mọi x ∈ ℝ;

b) f(x) = x2 – (m + 2)x + 8m + 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ;

c) f(x) = mx2 – mx + m + 3 < 0 với mọi x.

Hướng dẫn giải

a) f(x) = –2x2 + (m – 2)x – m + 4 là tam thức bậc hai có a = –2 < 0

Do đó f(x) không dương với mọi x ∈ ℝ tức là f(x) ≤ 0, ∀x ∈ ℝ

⇔ ∆ ≤ 0

Mà ∆ = (m – 2)2 – 4.(–2).(–m + 4)

= m2 – 4m + 4 – 8m + 32

= m2 – 12m + 36

= (m – 6)2 ≥ 0, ∀m.

Khi đó ∆ ≤ 0 ⇔ (m – 6)2 ≤ 0

⇔ m – 6 = 0 ⇔ m = 6.

Vậy với m = 6 thì f(x) không dương với mọi x ∈ ℝ.

b) f(x) = x2 – (m + 2)x + 8m + 1 > 0 là tam thức bậc hai có a = 1 > 0.

Do đó f(x) > 0, ∀x ∈ ℝ ⇔ ∆ < 0

Mà ∆ = [–(m + 2)]2 – 4.(8m + 1)

= m2 + 4m + 4 – 32m – 4

= m2 – 28m

Khi đó ∆ < 0 ⇔ m2 – 28m < 0

⇔ m(m – 28) < 0

⇔ 0 < m < 28

Vậy với 0 < m < 28 thì f(x) > 0, ∀x ∈ ℝ.

c) f(x) = mx2 – mx + m + 3 có a = m.

• Với m = 0 ta có f(x) = 3 > 0 nên không thoả mãn f(x) < 0.

⇒ với m = 0 không thoả mãn.

• Với m ≠ 0, f(x) là tam thức bậc hai

Có ∆ = (– m)2 – 4.m.(m + 3)

= m2 – 4m2 – 12m

= – 3m2 – 12

Khi đó f(x) < 0 với mọi x ⇔a<0Δ<0  

⇔m<0−3m2−12m<0⇔m<0−3mm+4<0   (*)

Vì m < 0 nên –3m > 0

Do đó (*) Û m + 4 < 0 Û m < –4.

Kết hợp điều kiện m ≠ 0 ta có: m < –4.

Vậy với m ∈ (–∞; –4)  thì f(x) < 0 với mọi x.

Bài 9. Một quả bóng được ném thẳng từ độ cao 1,5 mét với vận tốc ban đầu 10 m/s. Độ cao của bóng so với mặt đất (m) sau t (giây) được cho bởi hàm số h(t) = –5t2 + 10t + 1,5. Quả bóng có thể đạt được độ cao trên 5 m không? Nếu có thì trong bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Hướng dẫn giải

Để quả bóng có thể đạt được độ cao trên 5 m thì h(t) = –5t2 + 10t + 1,5 > 5.

⇔ –5t2 + 10t – 3,5 > 0.

⇔ t2 – 2t + 0,7 < 0.

Xét tam thức bậc hai f(x) = t2 – 2t + 0,7 có a = 1 > 0.

Ta có D‘ = (–1)2 – 1.0,7 = 0,3 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

t1=1+0,31≈1,5 và t2=1−0,31≈0,5

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:





t



–∞



 



0,5



 



1,5



 



+∞





f(t)



 



+



0



–



0



+



 




Dựa vào bảng xét dấu ta có:

f(t) < 0 ⇔ t ∈ (0,5; 1,5).

Vậy quả bóng có thể đạt được độ cao trên 5 m trong khoảng từ 0,5 giây cho đến 1,5 giây.

Bài 10. Tam giác ABC vuông tại A, có cạnh AC ngắn hơn cạnh BC là 9 cm. Tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC biết chu vi của tam giác bằng 70 cm.

Hướng dẫn giải

Gọi AC = x (cm) (x > 0).

Cạnh AC ngắn hơn cạnh BC là 9 cm nên BC = x + 9 (cm).

Tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

BC2 = AB2 + AC2

⇒ AB2 = BC2 – AC2

⇒ AB2 = (x + 9)2 – x2

⇒ AB2 = x2 + 18x + 81 – x2 = 18x + 81

⇒AB=18x+81 (cm)

Ta có chu vi của tam giác ABC là:

AB + BC + CA

= 18x+81 + x + 9 + x

= 18x+81 + 2x + 9 (cm)

Mà theo bài chu vi tam giác ABC bằng 70 cm.

Do đó ta có:  18x+81+ 2x + 9 = 70

⇔18x+81 = 61 – 2x (*)

Bình phương hai vế của phương trình trên ta có:

18x + 81 = (61 – 2x)2

⇒ 18x + 81 = 3721 – 244x + 4x2

⇒ 4x2 – 262x + 3640 = 0

⇔x=20x=45,5

• Với x = 20 thay vào phương trình (*) ta có:

18.20+81 = 61 – 2.20

⇔ 21 = 21 (đúng)

Do đó x = 20 là nghiệm của phương trình (*).

• Với x = 45,5 thay vào phương trình (*) ta có:

18.45,5+81 = 61 – 2.45,5

⇔ 30 = –30 (vô lí)

Do đó x = 45,5 không là nghiệm của phương trình (*).

Khi đó AC = 20 (cm), BC = 29 (cm) và AB =18.20+81=21 (cm).

Vậy AC = 20 cm, AB = 21 cm và BC = 29 cm.

Bài 11. Một đài quan sát O cách ba vị trí A, B, C như hình vẽ dưới đây.

Tính khoảng cách từ đài quan sát O tới B biết khoảng cách từ vị trí A đến vị trí C gấp đôi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B và khoảng cách từ O đến B ngắn hơn khoảng cách từ O đến A.

Hướng dẫn giải

Vì OB là khoảng cách nên x > 0.

Vì khoảng cách từ O đến B ngắn hơn khoảng cách từ O đến A nên x < 2.

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAC ta có:

AC2 = OA2 + OC2 – 2.OA.OC.cosAOC^

⇒ AC2 = 22 + (x + 1)2 – 2.2.(x + 1).cos120°

⇒ AC2 = 4 + x2 + 2x + 1 + 2.(x +1) = x2 + 4x + 7.

⇒ AC = x2+4x+7 (km).

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAB ta có:

AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.cosAOB^

⇒ AB2 = 22 + x2 – 2.2.x.cos(180° – 120°)

⇒ AB2 = 4 + x2 – 2x = x2 – 2x + 4.

⇒AB=x2−2x+4 (km).

Vì khoảng cách từ vị trí A đến vị trí C gấp đôi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B nên AC = 2AB.

Do đó x2+4x+7=2.x2−2x+4

Bình phương hai vế phương trình trên ta có:

x2 + 4x + 7 = 4.(x2 – 2x + 4)

⇒ x2 + 4x + 7 = 4x2 – 8x + 16

⇒ 3x2 – 12x + 9 = 0

⇔x=3ktmx=1tm

Vậy khoảng cách từ đài quan sát O tới vị trí B là 1 km.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Next post

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là điểm I với

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số
  21. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  22. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  23. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
  24. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 6: Thống kê
  25. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
  26. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  27. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
  28. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  29. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  30. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Nhị thức Newton
  31. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 8: Đại số tổ hợp
  32. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
  33. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  34. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  35. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  36. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 9: Tọa độ của vectơ
  37. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
  38. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Xác suất của biến cố
  39. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 10: Xác suất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán