Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Chân trời

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ

A. Lý thuyết Tọa độ của vectơ

1. Tọa độ của vectơ đối với một hệ trục tọa độ

1.1. Trục tọa độ

Trục tọa độ (gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O (gọi là điểm gốc) và một vectơ e→ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị của trục.

Ta kí hiệu trục đó là O;e→.

1.2. Hệ trục tọa độ

Hệ trục tọa độ O;i→,j→ gồm hai trục O;i→ và O;j→ vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục O;i→ được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục O;j→ được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ i→ và j→ là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy. Hệ trục tọa độ O;i→,j→ còn được kí hiệu là Oxy.

Chú ý: Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy, hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

1.3. Tọa độ của một vectơ

Trong mặt phẳng Oxy, cặp số (x; y) trong biểu diễn a→=xi→+yj→ được gọi là tọa độ của vectơ a→, kí hiệu a→=x;y, x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ a→.

Ví dụ:

+) Cho a→=3i→+2j→.

Ta có cặp số (3; 2) là tọa độ của vectơ a→.

Ta kí hiệu là a→=3;2.

Trong đó: 3 là hoành độ của vectơ a→ và 2 là tung độ của vectơ a→.

+) Cho p→=−5j→=0i→−5j→.

Ta có cặp số (0; –5) là tọa độ của vectơ p→.

Ta kí hiệu là p→=0;−5.

Trong đó 0 là hoành độ của vectơ p→ và –5 là tung độ của vectơ p→.

Chú ý:

• a→=x;y⇔a→=xi→+yj→.

• Nếu cho a→=x;y và b→=x‘;y‘ thì a→=b→⇔x=x‘y=y‘.

Ví dụ:

+) Ta có h→=−1;7⇔h→=−1.i→+7j→=−i→+7j→.

+) Ta có a→=x;y và b→=2;−4. Khi đó a→=b→⇔x=2y=−4.

Nghĩa là, a→=2;−4.

1.4. Tọa độ của một điểm

Trong mặt phẳng tọa độ, cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ OM→ được gọi là tọa độ của điểm M.

Nhận xét:

• Nếu OM→=x;y thì cặp số (x; y) là tọa độ của điểm M, kí hiệu M(x; y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của điểm M.

• M(x; y) ⇔OM→=xi→+yj→.

Ví dụ:

+) Nếu OM→=−3;8 thì cặp số (–3; 8) là tọa độ của điểm M.

Ta kí hiệu là M(–3; 8).

Trong đó –3 là hoành độ của điểm M và 8 là tung độ của điểm M.

+) Cho điểm M(4; 9) ⇔OM→=4i→+9j→.

Chú ý: Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M còn được kí hiệu là yM. Khi đó ta viết M(xM; yM).

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm M, N, P được biểu diễn như hình bên.

a) Hãy biểu diễn các vectơ OM→,  ON→,  OP→ qua hai vectơ i→ và j→.

b) Tìm tọa độ của các vectơ m→, n→, p→ và các điểm M, N, P.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

+) OM→=3i→+3j→.

+) ON→=−3i→+2j→.

+) OP→=0i→−2j→.

Vậy OM→=3i→+3j→, ON→=−3i→+2j→, OP→=0i→−2j→.

b) Từ kết quả ở câu a), ta có:

+) OM→=3i→+3j→⇒OM→=3;3

⇒m→=OM→=3;3 và M(3; 3).

+) ON→=−3i→+2j→⇒ON→=−3;2

⇒n→=ON→=−3;2 và N(–3; 2).

+) OP→=0i→−2j→⇒OP→=0;−2

⇒p→=OP→=0;−2 và P(0; –2).

Vậy m→=3;3,  n→=−3;2,  p→=0;−2 và M(3; 3), N(–3; 2), P(0; –2).

2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Cho hai vectơ a→=a1;a2,  b→=b1;b2 và số thực k. Khi đó:

(1) a→+b→=a1+b1;a2+b2;

(2) a→−b→=a1−b1;a2−b2;

(3) ka→=ka1;ka2;

(4) a→.b→=a1.b1+a2.b2.

Ví dụ: Cho hai vectơ a→=10;−8,  b→=2;5.

a) Tìm tọa độ của các vectơ a→+b→,a→−b→,2a→,a→+4b→

b) Tính các tích vô hướng a→.b→, 2a→.−4b→.

Hướng dẫn giải

a) Với a→=10;−8,  b→=2;5 ta có:

+) a→+b→=10+2;−8+5=12;−3;

+) a→−b→=10−2;−8−5=8;−13;

+) 2a→=2.10;2.−8=20;−16;

+) 4b→=4.2;4.5=8;20.

Ta suy ra a→+4b→=10+8;−8+20=18;12.

Vậy a→+b→=12;−3, a→−b→=8;−13, 2a→=20;−16, a→+4b→=18;12.

b) Với a→=10;−8,  b→=2;5 ta có:

+) a→.b→=10.2+−8.5=20−40=−20;

+) Từ kết quả câu a), ta có 2a→=20;−16 và 4b→=8;20.

Ta suy ra 2a→=20;−16 và −4b→=−8;−20.

Khi đó ta có 2a→.−4b→=20.−8+−16.−20=−160+320=160.

Vậy a→.b→=−20 và 2a→.−4b→=160.

3. Áp dụng của tọa độ vectơ

3.1. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Cho hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB). Ta có: AB→=xB−xA;yB−yA.

Ví dụ: Cho ba điểm A(2; 5), B(–1; 1), C(5; –7). Tìm tọa độ của các vectơ AC→,  CB→,  BA→.

Hướng dẫn giải

Với A(2; 5), B(–1; 1), C(5; –7) ta có:

• AC→=xC−xA;yC−yA=5−2;−7−5=3;−12.

• CB→=xB−xC;yB−yC=−1−5;1−−7=−6;8.

• BA→=xA−xB;yA−yB=2−−1;5−1=3;4.

Vậy AC→=3;−12,  CB→=−6;8,  BA→=3;4.

3.2. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác

Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Tọa độ trung điểm M(xM; yM) của đoạn thẳng AB là:

xM=xA+xB2,yM=yA+yB2.

Cho ∆ABC có A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC). Tọa độ trọng tâm G(xG; yG) của tam giác ABC là:

xG=xA+xB+xC3,yG=yA+yB+yC3.

Ví dụ: Cho ∆DEF có tọa độ các đỉnh là D(3; 1), E(5; 8), F(9; 4).

a) Tìm tọa độ trung điểm H của cạnh EF.

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của ∆DEF.

Hướng dẫn giải

a) Với E(5; 8), F(9; 4):

Vì H là trung điểm của cạnh EF.

Ta suy ra xH=xE+xF2=5+92=7yM=yE+yF2=8+42=6

Vậy H(7; 6).

b) Với D(3; 1), E(5; 8), F(9; 4):

Vì G là trọng tâm của ∆DEF.

Ta suy ra xG=xD+xE+xF3=3+5+93=173yG=yD+yE+yF3=1+8+43=133

Vậy G173;133.

3.3. Ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Cho hai vectơ a→=a1;a2,  b→=b1;b2 và hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB). Ta có:

• a→⊥b→⇔a1b1+a2b2=0;

• a→ và b→ cùng phương ⇔ a1b2 – a2b1 = 0;

• a→=a12+a22;

• AB=xB−xA2+yB−yA2;

• cosa→, b→=a→.b→a→.b→=a1b1+a2b2a12+a22.b12+b22 (a→, b→ khác 0→).

Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆MNP có M(2; 1), N(–3; –2), P(7; –8).

a) Tìm tọa độ H là chân đường cao của ∆MNP kẻ từ N.

b) Giải tam giác MNP.

Hướng dẫn giải

a) Với M(2; 1), N(–3; –2), P(7; –8).

Gọi H(x; y).

Ta có:

+) NH→=x−−3;y−−2=x+3;y+2.

+) MH→=x−2;y−1.

+) MP→=7−2;−8−1=5;−9

Vì H(x; y) là chân đường cao của ∆MNP kẻ từ N nên ta có NH ⊥ MP.

Ta suy ra NH→⊥MP→.

Do đó NH→.MP→=0.

⇔ (x + 3).5 + (y + 2).( –9) = 0.

⇔ 5x – 9y – 3 = 0  (1).

Ta thấy hai vectơ MH→,  MP→ cùng phương

⇔ (x – 2).( –9) – (y – 1).5 = 0.

⇔ –9x – 5y + 23 = 0   (2).

Từ (1), (2), ta có hệ phương trình: 5x−9y−3=0−9x+5y+23=0⇔x=247y=117

Vậy H247;117.

b) Với M(2; 1), N(–3; –2), P(7; –8) ta có:

+) MN→=−5;−3 và NM→=5;3

⇒MN=MN→=−52+−32=34.

+) NP→=10;−6. ⇒NP=NP→=102+−62=234.

+) MP→=5;−9.

⇒MP=MP→=52+−92=106.

+) cosM=cosMN→,  MP→=MN→.MP→MN.MP=−5.5+−3.−934.106≈0,033.

Suy ra M^≈88°7‘.

+) cosN=cosNM→,  NP→=NM→.NP→NM.NP=5.10+3.−634.234=817.

Suy ra N^≈61°56‘.

+) Ta có M^+N^+P^=180° (định lí tổng ba góc của một tam giác).

P^=180°−M^−N^≈180°−88°7‘−61°56‘=29°57‘.

Vậy MN=34,  MP=106,  NP=234,  

M^≈88°7‘,  N^≈61°55‘,  P^≈29°57‘.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho a→=2i→+j→, b→=3i→+4j→, c→=7i→+2j→.

a) Tìm tọa độ các vectơ a→,  b→,  c→.

b) Tìm tọa độ của u→, với u→=2a→−3b→+c→.

c) Tìm tọa độ của v→, với v→+a→=b→−c→.

d) Tìm các số thực h, k sao cho c→=ka→+hb→.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

+) a→=2i→+j→ ⇒a→=2;1;

+) b→=3i→+4j→ ⇒b→=3;4;

+) c→=7i→+2j→ ⇒c→=7;2.

Vậy a→=2;1,  b→=3;4,  c→=7;2.

b) Ta có:

+) 2a→=2.2;2.1=4;2.

+) 3b→=3.3;3.4=9;12.

Ta suy ra 2a→−3b→=4−9;2−12=−5;−10.

Khi đó ta có u→=2a→−3b→+c→=−5+7;−10+2=2;−8.

Vậy u→=2;−8.

c) Ta có b→−c→=3−7;4−2=−4;2.

Khi đó ta có b→−c→−a→=−4−2;2−1=−6;1.

Theo đề, ta có: v→+a→=b→−c→.

⇔v→=b→−c→−a→=−6;1.

Vậy v→=−6;1.

d) Ta có:

+) ka→=2k;k;

+) hb→=3h;4h.

Suy ra ka→+hb→=2k+3h;k+4h.

Ta có c→=ka→+hb→.

⇔7=2k+3h2=k+4h⇔k=225h=−35

Vậy k=225,h=−35 thỏa yêu cầu bài toán.

Bài 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC biết A(–3; 2), B(4; 3) và điểm C nằm trên trục Ox.

a) Tìm tọa độ trọng tâm G của ∆ABC và điểm C, biết G nằm trên trục Oy.

b) Giải ∆ABC.

c) Tìm tọa độ trực tâm H của ∆ABC.

Hướng dẫn giải

a) Vì C nằm trên trục Ox nên ta có tọa độ C(xC; 0).

Vì G nằm trên trục Oy nên ta có tọa độ G(0; yG).

Ta có G là trọng tâm của ∆ABC.

Ta suy ra xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3⇔0=−3+4+xC3yG=2+3+03⇔xC=−1yG=53

Vậy G0;53,  C−1;0.

b) Với A(–3; 2), B(4; 3), C(–1; 0) ta có:

+) AB→=4−−3;3−2=7;1.

⇒AB=AB→=72+12=52.

+) AC→=−1−−3;0−2=2;−2.

⇒AC=AC→=22+−22=22.

+) BC→=−1−4;0−3=−5;−3.

⇒BC=BC→=−52+−32=34.

+) cosA=cosAB→,  AC→=AB→.AC→AB.AC=7.2+1.−252.22=35.

Suy ra A^=53°8‘.

+) cosB=cosBA→,  BC→=BA→.BC→BA.BC

Do đó cosB =−7.−5+−1.−352.34=191785.

Suy ra B^=22°50‘.

+) Ta có A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc của một tam giác).

⇔C^=180°−A^−B^≈180°−53°8‘−22°50‘=104°2‘.

Vậy AB=52, AC=22,  BC=34,  

A^≈53°8‘,  B^≈22°50‘,  C^≈104°2‘.

c)

Gọi H(x; y).

Þ BH→=x−4;y−3 và CH→=x+1;y.

Ta có H(x; y) là trực tâm của ∆ABC.

Suy ra BH→⊥AC→CH→⊥AB→

Khi đó ta có BH→.AC→=0CH→.AB→=0

⇔x−4.2+y−3.−2=0x+1.7+y.1=0

⇔2x−2y−2=07x+y+7=0

⇔x=−34y=−74

Vậy H−34;−74.

Bài 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba vectơ a→=1;2,  b→=−3;1,  c→=6;5. Tìm m để u→=ma→+b→ cùng phương với c→

Hướng dẫn giải

Ta có ma→=m;2m.

Ta suy ra u→=ma→+b→=m−3;2m+1.

Ta có u→ cùng phương với c→ ⇔ (m – 3).5 – (2m + 1).6 = 0.

⇔ –7m – 21 = 0

⇔ m = –3.

Vậy m = –3 thỏa yêu cầu bài toán.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Diện tích S của một mặt cầu có bán kính R=a6 là

Next post

Một mặt cầu có diện tích xung quanh là π thì có bán kính bằng

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số
  21. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  22. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  23. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
  24. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 6: Thống kê
  25. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
  26. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  27. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
  28. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn
  29. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  30. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  31. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Nhị thức Newton
  32. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 8: Đại số tổ hợp
  33. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  34. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  35. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  36. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 9: Tọa độ của vectơ
  37. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
  38. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Xác suất của biến cố
  39. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 10: Xác suất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán