Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Chân trời

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

A. Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ

1. Tổng của hai vectơ

Cho hai vectơ a→ và b→. Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho AB→=a→,  BC→=b→. Khi đó AC→ được gọi là tổng của hai vectơ a→ và b→ và được kí hiệu là a→+b→.

Vậy a→+b→=AB→+BC→=AC→.

Phép toán tìm tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.

Quy tắc ba điểm

Với ba điểm M, N, P, ta có MN→+NP→=MP→.

Chú ý: Khi cộng vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.

Ví dụ: Cho các điểm A, B, C, D, E, F phân biệt. Thực hiện phép cộng các vectơ:

AC→+CD→;  BC→+CB→;  DC→+CE→+EF→.

Hướng dẫn giải

Áp dụng quy tắc ba điểm, ta có:

AC→+CD→=AD→.

BC→+CB→=BB→=0→.

DC→+CE→+EF→=DE→+EF→=DF→.

Quy tắc hình bình hành

Nếu OACB là hình bình hành thì ta có OA→+OB→=OC→.

Ví dụ: Cho hình chữ nhật MNPQ và hai vectơ x→,  y→ như hình bên. Tính tổng của hai vectơ x→ và y→.

Hướng dẫn giải

Ta có x→=AD→,  y→=AB→.

Suy ra x→+y→=AD→+AB→.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AD→+AB→=AC→.

Vậy x→+y→=AC→.

2. Tính chất của phép cộng các vectơ

Phép cộng vectơ có các tính chất sau:

+ Tính chất giao hoán: a→+b→=b→+a→.

+ Tính chất kết hợp: a→+b→+c→=a→+b→+c→.

+ Với mọi a→, ta luôn có: a→+0→=0→+a→=a→.

Chú ý: Từ tính chất kết hợp, ta có thể xác định được tổng của ba vectơ a→,  b→,  c→ ,kí hiệu là a→+b→+c→ với a→+b→+c→=a→+b→+c→.

Ví dụ: Cho tứ giác MNPQ. Thực hiện các phép cộng vectơ sau:

a) MN→+PM→+NQ→.

b) MN→+QP→+NQ→+PM→.

Hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ, ta được:

a) MN→+PM→+NQ→=PM→+MN→+NQ→=PN→+NQ→=PQ→.

b) MN→+QP→+NQ→+PM→=MN→+NQ→+QP→+PM→=MQ→+QM→=MM→=0→.

Chú ý: Cho vectơ tùy ý a→=AB→.

Ta có a→+−a→=AB→+−AB→=AB→+BA→=AA→=0→.

Tổng hai vectơ đối nhau luôn bằng vectơ-không: a→+−a→=0→.

3. Hiệu của hai vectơ

Cho hai vectơ a→ và b→. Hiệu của hai vectơ a→ và b→ là vectơ \a→+−b→ và kí hiệu là a→−b→.

Phép toán tìm hiệu của hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ.

Ví dụ: Cho các điểm D, E, F, G phân biệt. Thực hiện các phép trừ vectơ sau: DE→−FE→;  GD→−GF→.

Hướng dẫn giải

Ta có: DE→−FE→=DE→+−FE→=DE→+EF→=DF→.

GD→−GF→=GD→+−GF→=GD→+FG→=FG→+GD→=FD→.

Chú ý: Cho ba điểm O, A, B, ta có:OB→−OA→=AB→.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý. Thực hiện các phép trừ vectơ sau: OB→−OD→;  OC→−OA→+DB→−DC→.

Hướng dẫn giải

Ta có OB→−OD→=DB→.

OC→−OA→+DB→−DC→=AC→+CB→=AB→.

4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi MA→+MB→=0→.

Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA→+GB→+GC→=0→.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Hai điểm E, F lần lượt là trung điểm AB, BC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:

a) OA→+OC→+OD→+OE→+OF→=0→.

b) GA→+GC→+GD→=BD→.

Hướng dẫn giải

a) Vì ABCD là hình bình hành tâm O nên O là trung điểm AC (tính chất hình bình hành).

Lại có E là trung điểm AB (gt)

Do đó OE là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra OE // BC và OE = 12BC = BF (với F là trung điểm BC).

Khi đó ta có tứ giác OEBF là hình bình hành.

Áp dụng quy tắc hình bình hành cho OEBF, ta được: OE→+OF→=OB→.

Vì ABCD là hình bình hành tâm O nên O là trung điểm AC và BD (tính chất hình bình hành).

Do đó OA→+OC→=0→ và OD→+OB→=0→.

Ta có OA→+OC→+OD→+OE→+OF→

=OA→+OC→+OD→+OE→+OF→

=0→+OD→+OB→=0→+0→=0→.

Vậy OA→+OC→+OD→+OE→+OF→=0→.

b) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA→+GB→+GC→=0→.

Theo quy tắc ba điểm, ta có: GD→=GB→+BD→=GB→+BC→+CD→.

Ta có GA→+GC→+GD→

=GA→+GC→+GB→+BC→+CD→

=GA→+GC→+GB→+BC→+CD→ 

=0→+BD→=BD→.

Vậy GA→+GC→+GD→=BD→.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:

a) OA→+OB→+OC→+OD→=0→.

b) DA→−DB→+DC→=0→.

c) DO→+AO→=AB→.

Hướng dẫn giải

a) Vì O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD (tính chất hình bình hành).

Do đó ta có OA→+OC→=0→ (1) và OB→+OD→=0→ (2).

Lấy (1) + (2) vế theo vế ta được: OA→+OB→+OC→+OD→=0→+0→=0→.

b) Vì ABCD là hình bình hành nên BA // DC và BA = DC.

Mà BA→,  DC→ ngược hướng.

Do đó BA→=−DC→.

Ta suy ra BA→+DC→=0→.

Ta có DA→−DB→+DC→=BA→+DC→=0→.

c) Ta có O là trung điểm BD nên DO = OB.

Mà DO→,  OB→ cùng hướng.

Do đó DO→=  OB→.

Ta có DO→+AO→=OB→+AO→=AO→+OB→=AB→.

Bài 2. Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính độ dài các vectơ:

a) AB→+AD→.

b) OA→−CB→.

Hướng dẫn giải

a) Vì ABCD là hình vuông nên AB→+AD→=AC→.

Do đó AB→+AD→=AC→=AC.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Py ‒ ta ‒ go)

⇔ AC2 = a2 + a2 = 2a2

⇒ AC = a2.

Vậy AB→+AD→=a2.

b) Vì ABCD là hình vuông nên ta có BD = AC = a2 và AD = CB.

Mà CB→,  AD→ ngược hướng.

Do đó AD→=−CB→.

Ta có OA→−CB→=OA→+AD→=OD→.

Do đó OA→−CB→=OD→=OD.

Vì O là tâm của hình vuông ABCD nên O là trung điểm BD.

Do đó OD = BD2=a22.

Vậy OA→−CB→=a22.

Bài 3. Một con thuyền trôi theo hướng nam vận tốc 25 km/h, dòng nước chảy theo hướng đông với vận tốc 10 km/h. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên (làm tròn kết quả đến hàng trăm).

Hướng dẫn giải

Gọi A là vị trí con thuyền xuất phát.

Vận tốc của con thuyền được biểu diễn bởi AB→.

Vận tốc của dòng nước được biểu diễn bởi BC→.

Khi đó ta có vectơ tổng của hai vectơ nói trên là AB→+BC→=AC→.

Do đó độ lớn của vectơ cần tìm là:AB→+BC→=AC→=AC.

Vì con thuyền trôi theo hướng nam và dòng nước chảy theo hướng đông.

Nên ta có AB ⊥ BC.

Ta có độ lớn vận tốc con thuyền là 25 km/h.

Suy ra AB→ = AB = 25.

Ta có độ lớn vận tốc dòng nước là 10 km/h.

Suy ra BC→ = BC = 10.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Py ‒ ta ‒ go)

⇔ AC2 = 252 + 102 = 725.

⇒ AC = 529 ≈ 26,93.

Vậy độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói đến trong bài xấp xỉ bằng 26,93 (km/h).

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy a2, cạnh bên 2a. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện ABCDMNPQ

Next post

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a, các mặt bên tạo với đáy một góc 60°. Diện tích Smc của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 6: Thống kê
  24. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
  25. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  26. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
  27. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn
  28. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  29. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  30. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Nhị thức Newton
  31. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 8: Đại số tổ hợp
  32. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
  33. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  34. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  35. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  36. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 9: Tọa độ của vectơ
  37. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
  38. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Xác suất của biến cố
  39. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 10: Xác suất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán