Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Chân trời

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin

A. Lý thuyết Định lí côsin và định lí sin

1. Định lí côsin trong tam giác

Định lí côsin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Từ định lí côsin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

cosA=b2+c2−a22bc;
 

cosB=c2+a2−b22ca;

cosC=a2+b2−c22ab.

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5 và cosA=35. Tính độ dài cạnh BC, số đo góc B và C (làm tròn số đo góc đến độ).

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC có AB = 4, AC = 5 và cosA=35, áp dụng định lí côsin ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

⇒BC2=42+52−2.4.5.35 

Þ BC2 = 17

⇒BC=17. 

Áp dụng hệ quả định lí côsin ta có:

+) cosB=AB2+BC2−AC22.AB.BC 

⇒cosB=42+17−522.4.17 

⇒cosB=1717⇒B≈76°.

+) cosC=AC2+BC2−AB22.AC.BC

⇒cosB=52+17−422.5.17

⇒cosC=131785⇒C≈51°.

Vậy BC=17,B≈76° và C ≈ 51°.

2. Định lí sin trong tam giác

Định lí sin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

asinA=bsinB=csinC=2R;

Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Từ định lí sin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

a = 2R.sinA; b = 2R.sinB; c = 2R.sinC;

sinA=a2R;sinB=b2R;sinC=c2R. 

Ví dụ 2. Cho hình vẽ:

Tính các cạnh, các góc chưa biết và bán kính đường tròn ngoại tiếp R của tam giác ABC (làm tròn độ dài đến chữ số thập phân thứ nhất).

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC có A^=60°,B^=40° ta có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

⇒C^=180°−A^−B^ 

⇒C^=180°−60°−40°=80°

Theo định lí sin ta có: BCsinA=ACsinB=ABsinC=2R

⇒BCsin60°=ACsin40°=14sin80°=2R 

 ⇒BC=14.sin60°sin80°≈12,3AC=14.sin40°sin80°≈9,1R=142.sin80°≈7,1 

Vậy C^=80°;BC≈12,3;AC≈9,1 và R ≈ 7,1.

3. Các công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC. Ta kí hiệu:

+) BC = a, CA = b, AB = c.

+) ha, hb, hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB.

+) R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

+) r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.

+) p là nửa chu vi tam giác.

+) S là diện tích tam giác.

Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau:

(1) S=12aha=12bhb=12chc; 

(2)S=12ab.sinC=12bc.sinA=12ac.sinB; 

(3) S=abc4R; 

(4) S = pr;

(5) S=pp−ap−bp−c (Công thức Heron).

Ví dụ 3. Tính diện tích S của tam giác ABC, bán kính đường tròn nội tiếp r và bán kính đường tròn ngoại tiếp R (nếu chưa biết) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba) trong các trường hợp sau:

a) A^=30°,B^=45°,R=3;

b) AB = 10, AC = 17, BC = 21.

Hướng dẫn giải

a)

Xét tam giác ABC có A^=30°,B^=45° ta có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

⇒C^=180°−A^−B^ 

⇒C^=180°−30°−45°=105°

Theo hệ quả định lí sin ta có:

+) BC = 2.R.sinA = 2.3.sin30° = 6.12 = 3;

+) AC = 2.R.sinB = 2.3.sin45° = 6.22=32; 

 +) AB = 2.R.sinC = 2.3.sin105° ≈ 5,796.

Theo công thức tính diện tích tam giác ta có:

SABC=12.AB.AC.sinA≈12.5,796.32.sin30°≈6,148  (đơn vị diện tích)

Ta có nửa chu vi tam giác ABC là:

p=AB+BC+AC2≈5,796+3+322≈6,519.  

Mà SABC = pr ⇒r=SABCp≈6,1486,519≈0,943.

Vậy SABC ≈ 6,148 (đơn vị diện tích) và r ≈ 0,943.

b) Nửa chu vi tam giác ABC là:

p=AB+AC+BC2=10+17+212=24 

Áp dụng công thức Heron ta có:

SABC=pp−ABp−ACp−BC 

SABC=24.24−10.24−17.24−21=84 (đơn vị diện tích)

Mà SABC = pr ⇒r=SABCp=8424=3,5 

Lại có SABC=AB.AC.BC4R⇒R=AB.AC.BC4S=10.17.214.84=10,625.

Vậy S = 84 (đơn vị diện tích) và r = 3,5; R = 10,625.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính độ dài cạnh và góc chưa biết của tam giác ABC, diện tích tam giác ABC, bán kính đường tròn ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp và đường cao kẻ từ C của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) trong hình sau:

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC có B^=60°,C^=80° ta có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

⇒A^=180°−B^−C^ 

⇒A^=180°−60°−80°=40°

Theo định lí sin ta có: BCsinA=ACsinB=ABsinC=2R

⇒BCsin40°=ACsin60°=6sin80°=2R 

⇒BC=6.sin40°sin80°≈3,92AC=6.sin60°sin80°≈5,28R=62.sin80°≈3,05

Nửa chu vi tam giác ABC là: p=AB+AC+BC2≈6+5,28+3,922=7,6

Áp dụng công thức Heron ta có diện tích tam giác ABC là:

SABC=pp−ABp−ACp−BC 

SABC≈7,6.7,6−6.7,6−5,28.7,6−3,92≈10,19 (đơn vị diện tích)

Mặt khác SABC = pr ⇒r=SABCp≈10,197,6≈1,34

Lại có SABC=12.AB.hC (với hC là đường cao kẻ từ C đến AB của tam giác ABC)

⇒hC=2.SABCAB≈2.10,196≈3,4. 

Vậy A^=40°; BC ≈ 3,92; AC ≈ 5,28; R ≈ 3,05; r ≈ 1,34; hC ≈ 3,4 và S ≈ 10,19 (đơn vị diện tích).

Bài 2. Hình bình hành ABCD có AB = a, BC=a2 và BAD^=45°. Tính diện tích hình bình hành.

Hướng dẫn giải

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC (tính chất hình bình hành)

Mà BC=a2 nên AD=a2 

Diện tích tam giác ABD là:

SABD=12.AB.AD.sinBAD^=12.a.a2.sin45°=a22 (đơn vị diện tích)

Do đó diện tích hình bình hành ABCD là:

SABCD=2SABD=2.a22=a2 (đơn vị diện tích)

Bài 3. Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30 cm. Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Tính diện tích tam giác GEC.

Hướng dẫn giải

Vì BE là trung tuyến của tam giác ABC nên E là trung điểm của AC.

Do đó EC=12.AC=12.30=15cm 

Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó GE=13BE (tính chất trọng tâm của tam giác)

Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ G xuống AC.

Suy ra GH // AB.

Do đó GHBA=GEBE (định lí Ta – let trong tam giác ABE)

Hay GHBA=13⇒GH=13.30=10cm

Diện tích tam giác GEC là: SGEC=12.GH.EC=12.10.15=75cm2 

Vậy diện tích tam giác GEC là 75 cm2.

Bài 4. Vào lúc 9 giờ sáng, hai vận động viên A và B xuất phát từ cùng một vị trí O. Vận động viên A chạy với vận tốc 13 km/h theo một góc so với hướng Bắc là 15°, vận động viên B chạy với vận tốc 12 km/h theo một góc so với hướng Bắc là 135° (hình vẽ). Tại thời điểm nào thì vận động viên A cách vận động viên B một khoảng 10 km (làm tròn kết quả đến phút)?

Hướng dẫn giải

Gọi x giờ (x > 0) là khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu chạy từ điểm O đến khi hai vận động viên cách nhau 10 km.

Khi đó đoạn đường mà vận động viên A chạy được là 13x (km);

Đoạn đường mà vận động viên B chạy được là 12x (km).

Theo hình vẽ trên ta có: AB = 10, OA = 13x, OB = 12x và AOB^=135°−15°=120° 

Áp dụng định lí côsin trong tam giác OAB ta có:

AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.sinAOB^ 

Þ 102 = (13x)2 + (12x)2 – 2.13x.12x.sin120°

⇒102=169x2+144x2−312x2.32 

⇒102=313−1563x2 

⇒x2=10313−1563 Þ x ≈ 0,483 (giờ) (vì x > 0) ≈ 29 phút.

Vì hai vận động viên bắt đầu chạy từ 9 giờ, do đó thời điểm mà hai vận động viên cách nhau 10 km là khoảng: 9 giờ 29 phút.

Vậy vào khoảng 9 giờ 29 phút thì hai vận động viên sẽ cách nhau 10 km.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình lập phương có thể tích bằng 64a3. Thể tích của khối cầu nội tiếp của hình lập phương đó bằng

Next post

Thể tích khối cầu nội tiếp hình lập phương có cạnh bằng 1 là

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vectơ
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Vectơ
  19. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số
  20. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  21. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  22. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
  23. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 6: Thống kê
  24. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
  25. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
  26. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
  27. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Bất phương tình bậc hai một ẩn
  28. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
  29. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
  30. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Nhị thức Newton
  31. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 8: Đại số tổ hợp
  32. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
  33. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
  34. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
  35. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
  36. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 9: Tọa độ của vectơ
  37. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
  38. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Xác suất của biến cố
  39. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 10: Xác suất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán