Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Chân trời

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

By admin 06/01/2024 0

Giải SBT Toán 11 Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Giải SBT Toán 11 trang 22

Bài 1 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 32x+1=127;

b) 52x = 10;

c) 3x = 18;

d) 0,2x−1=1125;

e) 53x = 25x – 2;

g) 18x+1=132x−1.

Lời giải:

a) 32x + 1 = 3– 3

⇔ 2x + 1= –3 (do 3 > 1)

⇔ x = – 2.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 2.

b) 52x =10

⇔ 2x = log5 10

⇔ x = 12log510.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 12log510.

c) 3x = 18 ⇔ x = log3 18

Vậy phương trình có nghiệm là x = log3 18.

d) 0,2x−1=1125

⇔ 51−x=5−32

⇔ 1 – x = −32 (do 5 > 1)

⇔ x = 52

Vậy phương trình có nghiệm là x = 52.

e) 53x = 25x–2

⇔ 53x = 52x–4

⇔ 3x = 2x – 4 (do 5 > 1)

⇔ x = – 4.

Vậy phương trình có nghiệm là x = – 4.

g) 18x+1=132x−1

⇔ 2−3x+1=2−5x−1

⇔ 2−3(x+1)=2−5x+5

⇔ –3x – 3 = –5x + 5 (do 2 > 1)

⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 4.

Bài 2 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) log3 (2x – 1) = 3;

b) log49 x = 0,25;

c) log2 (3x + 1) = log2 (2x – 4);

d) log5 (x – 1) + log5 (x – 3) = log5 (2x + 10);

e) log x + log (x – 3) = 1;

g) log2 (log81 x) = -2.

Lời giải:

a) Điều kiện: 2x – 1 > 0

Ta có: log3 (2x – 1) = 3

⇔ 2x – 1 = 33 = 27

⇔ x = 14 (nhận)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {14}.

b) Điều kiện: x > 0

Ta có: log49 x = 0,25

⇔ log72x=14

⇔ 12log7x=14

⇔ log7x=12

⇔ x = 7 (nhận)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {7}.

c) Điều kiện: x>0log81x>0⇒x>0x>810=1⇒x>1

Ta có: log2 (3x + 1) = log2 (2x – 4)

⇔ 3x + 1 = 2x – 4 (do 2 >1)

⇔ x = – 5 (loại).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

d) Điều kiện: x−1>0x−3>02x+10>0⇒x>−1x>3x>−5⇒x>3

Ta có: log5 (x – 1) + log5 (x – 3) = log5 (2x + 10)

⇔ log5(x−1)(x−3)=log5(2x+10)

⇔ log5x2−4x+3=log5(2x+10)

⇔ x2 ­– 4x + 3 = 2x + 10 (do 2 >1)

⇔ x2 – 6x – 7 = 0.

⇔ x = 7 (nhận) hoặc x = –1 (loại)

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {7}.

e) Điều kiện: x>0x−3>0⇒x>0x>3⇒x>3

Ta có: log x + log (x – 3) = 1

⇔ log [x(x – 3)] = 1

⇔ log (x2 – 3x)=1

⇔ x2 – 3x – 10 = 0 (do 10 >1)

⇔ x = 5 (nhận) hoặc x = –2 (loại)

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {5}.

g) Điều kiện: x>0log81x>0⇒x>0x>810=1⇒x>1

Ta có: log2 (log81 x) = -2

⇔ log81 x = 2-2 ⇔ x = 812−2 = 3 (nhận)

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {3}.

Bài 3 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a) 4x<22;

b) 13x−1≥19;

c) 5.12x<40;

d) 42x < 8x –1;

e) 152−x≤125x;

g) 0,25x – 2 > 0,5x + 1.

Lời giải:

a) Ta có: 4x<22

⇔ 22x<22

⇔ 2x<log222

⇔ 2x<32

⇔ x<34.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = −∞;34.

b) Ta có: 13x−1≥19

⇔ 3−12(x−1)≥3−2

⇔ −12(x−1)≥−2 (do 3 > 1)

⇔ x ≤ 5

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-∞; 5].

c) 5.12x<40

⇔ 2-x < 8

⇔ 2-x < 23

⇔ x > -3

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-3; +∞).

d) 42x < 8x – 1

⇔ 24x < 23x – 3

⇔ 4x < 3x – 3 (do 2 > 1)

⇔ x < – 3.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-∞; -3).

e) 152−x≤125x

⇔ 5x-2 ≤ 5-2x

⇔ x – 2 ≤ -2x (do 5 >1)

⇔ 3x ≤ 2 ⇔ x ≤ 23

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = −∞; 23.

g) 0,25x – 2 > 0,5x + 1

⇔ 0,52(x – 2) > 0,5x + 1

⇔ 2(x –2) < x +1 (do 0 < 0,5 < 1)

⇔ x < 5.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-∞; 5).

Bài 4 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a) log3 (x + 4) < 2;

b) log12x≥4;

c) log0,25(x−1)≤−1;

d) log5(x2−24x)≥2;

e) 2log14(x+1)≥log14(3x+7);

g) 2log3(x+1)≤1+log3(x+7).

Lời giải:

a) Điều kiện: x > –4

Ta có: log3 (x + 4) < 2 ⇔ x + 4 < 9 ⇔ x < 5

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (–4; 5).

b) Điều kiện: x > 0

Ta có: log12x≥4⇔x≤124⇔x≤116

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = 0;116.

c) Điều kiện: x > 1

Ta có: log0,25 (x – 1) ≤ -1

⇔ x – 1 ≥ (0,25)-1 (do 0 < 0, 5 < 1)

⇔ x – 1 ≥ 4

⇔ x ≥ 5

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = 5; +∞.

d) Điều kiện: x2−24x>0⇔x<0x>24

Ta có: log5(x2−24x)≥2

⇔ x2 – 24x ≥ 25

⇔ x2 – 24x – 25 ≥ 0 (Do 5 > 1)

⇔ x≤−1x≥25

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = −∞;−1∪25;+∞.

e) Điều kiện: x+1>03x+7>0⇒x>−1x>−73⇒x>−1

Ta có: 2log14(x+1)≥log14(3x+7)

⇔ log3(x+1)2≤log33+log3(x+7)log14(x+1)2≥log14(3x+7)

⇔ x2 + 2x + 1 ≤ 3x + 7 (do cơ số 0<12<1)

⇔ x2 – x – 6 ≤ 0 ⇔ -2 ≤ x ≤ 3

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = (−1; 3].

g) Điều kiện: x+1>0x+7>0⇒x>−1x>−7⇒x>−1

Ta có: 2log3(x+1)≤1+log3(x+7)

⇔ log3(x+1)2≤log33+log3(x+7)

⇔ log3(x+1)2≤log33(x+7)

⇔ (x+1)2≤3x+21 (do cơ số 2 > 1)

⇔ (x + 1)2 ≤ 3x + 21

⇔ x2 + 2x + 1 ≤ 3x + 21

⇔ x2 – x – 20 ≤ 0

⇔ -4 ≤ x ≤ 5

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = (–1; 5].

Bài 5 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 4x – 5.2x + 4 = 0;

b) 19x−2.13x−1−27=0;

Lời giải:

a) 4x – 5.2x + 4 = 0;

Đặt t = 2x (t > 0).

Khi đó: t2 – 5t + 4 = 0 ⇔ t=4t=1

=> 2x=42x=1⇔x=log24=2x=log21=0.

Kết hợp với điều kiện, vậy phương trình có nghiệm x = 0 hoặc x = 2.

b) 19x−2.13x−1−27=0

⇔ 132x−213x13−1−27=0

⇔ 132x−613x−27=0

Đặt t = 13x (t > 0).

Khi đó, ta có: t2 – 6t + 27 ⇔ t = 9 (nhận) hoặc t = –3 (loại)

Do đó 13x = 9 ⇔ 3–x = 32 ⇔ x = –2.

Vậy nghiệm của phương trình là x = –2.

Giải SBT Toán 11 trang 23

Bài 6 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn log3 (x – 2) . log3 (x – 1) < 0.

Lời giải:

Từ giả thiết, nhận được 1 < log3 x < 2 hay 3 < x < 9.

Do đó, ta có các số nguyên cần tìm là 4; 5; 6; 7; 8.

Bài 7 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số:

a) y = f(x) = 4−2x+1log2x;

b) y = f(x) = log12(x−2).

Lời giải:

a) y = f(x) = 4−2x+1log2x

Điều kiện xác định:

4−2x≥0log2x>0⇔2x≤4x>20⇔x≤log24x>1⇔x≤2x>1

Tập xác định: D = (1; 2].

b) y = f(x) = log12(x−2)

Điều kiện xác định:

x−2>0log12(x−2)>0⇔x>2x−2≤120

=> x>2x≤3⇒2<x≤3

Tập xác định: D = (2; 3].

Bài 8 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = log2 x. Biết rằng f(b) – f(a) = 5 (a, b > 0), tìm giá trị của ba.

Lời giải:

Ta có f(b) – f(a) = log2 b – log2 a = log2ba = 5

⇔ ba = 25 = 32.

Vậy ba = 32

Bài 9 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hai số thực a và b thỏa mãn 125a . 25b = 3. Tính giá trị của biểu thức:

P = 3a + 2b.

Lời giải:

Ta có: 125a . 25b = 3

⇔ 53a . 52b = 3

⇔ 53a+2b = 3

⇔ 3a + 2b = log5 3.

Bài 10 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Đồng vị phóng xạ Uranium – 235 (thường được sử dụng trong điện hạt nhân) có chu kỳ bán rã là T = 703 800 000 năm. Theo đó, nếu ban đầu có 100 gam Uranium – 235 thì sau t năm, do bị phân rã, lượng Uranium – 235 còn lại được tính bởi công thức M = 100121T (g). Sau thời gian bao lâu thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu?

Lời giải:

Lượng Uranium – 235 còn lại bằng 90% so với ban đầu là 90 g.

Khi đó M = 90 g, ta có phương trình:

90=100121T⇔121T = 0,9

⇔ 1T=log120,9 ⇔ t = T.log120,9≈106 979 777 (năm).

Vậy sau khoảng 106 979 777 năm thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu.

Bài 11 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Người ta dùng thuốc để khử khuẩn cho một thùng nước. Biết rằng nếu lúc đầu mỗi mililit nước chứa P0 vi khuẩn thì sau t giờ (kể từ khi cho thuốc vào thùng), số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước có 9 000 vi khuẩn và sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước là 6 000. Sau thời gian bao lâu thì số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000?

Lời giải:

6 000=9 000.10−2α⇒α=−12log6 0009 000

=> α=−12log 32

Để số lượng vi khuẩn trong mỗi milit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000, ta có: 9 000.10−αt≤1 000

⇔ 10−αt≤19⇔−αt≤log19

⇔ t≥−2αlog13=212log32.log13 = 4log3log32≈10,8 (giờ).

Vậy sau khoảng 10,8 giờ thì số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000.

Bài 12 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = – log x, trong đó x là nồng độ ion H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,7. Dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp bao nhiêu lần nồng độ ion H+ của dung dịch A?

Lời giải:

Ta có: pHA = – log xA; pHB = – log xB

Khi đó pHA – pHB = – logxA + logxB = logxBxA

Do đó logxBxA=0,7⇒xBxA≈100,7≈5 (lần)

Vậy dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp 5 lần nồng độ ion H+ của dung dịch A.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Đạo hàm

Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài tập cuối chương 7

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất

Next post

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2 trang 64
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 91
  15. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4 trang 132
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5 trang 160
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  27. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 24
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  30. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  33. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  36. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  37. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  38. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  39. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán