Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Chân trời

Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2 trang 64

By admin 07/10/2023 0

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 2 trang 64

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un), biết un=1n. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Dãy số (un) có u3=16

B. Dãy số (un) là dãy số tăng.

C. Dãy số (un) là dãy số không tăng không giảm.

D. Dãy số (un) là dãy số giảm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

u1=11=1; u2=12; u3=13;

Ta thấy u1 > u2 > u3.

Vậy (un) là dãy số giảm.

Câu 2 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào bị chặn?

A. un=19n

B. un = 9n.

C. un=9n+1

D. un = n9.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có un=19n<1 với ∀n ∈ ℕ*, suy ra (un) bị chặn trên.

Câu 3 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là dãy số tăng?

A. un=12n

B. un=1n

C. un=n+53n+1

D. un=2n−1n+1

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

⦁ Xét (un) với un=12n có un+1=12n+1, suy ra un+1un=12n+1:12n=12<1

Do đó un+1 < un nên dãy số này giảm.

⦁ Xét (un) với un=1n có un+1=1n+1, suy ra un+1un=1n+1:1n=nn+1<1.

Do đó un+1 < un nên dãy số này giảm.

⦁ Xét (un) với un=n+53n+1 có un+1=n+1+53n+1+1=n+63n+4

Suy ra un+1−un=n+63n+4−n+53n+1=n+63n+1−3n+4n+53n+43n+1

=3n2+19n+6−3n2+19n+203n+43n+1=−143n+43n+1<0

Do đó un+1 < un nên dãy số này giảm.

⦁ Xét (un) với un=2n−1n+1 có un+1=2n+1−1n+1+1=2n+1n+2

Suy ra un+1−un=2n+1n+2−2n−1n+1=2n+1n+1−2n−1n+2n+1n+2

=2n2+3n+1−2n2+3n−2n+1n+2=3n+1n+2>0

Do đó un+1 > un nên dãy số này tăng.

Vậy un=2n−1n+1 là dãy số tăng.

Câu 4 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un), biết u1 = 3 và u2 = ‒1. Số hạng thứ ba của cấp số cộng đó là

A. u3 = 4.

B. u3 = 2.

C. u3 = ‒5.

D. u3 = 7.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Công sai d = u2 – u1 = ‒1 ‒ 3 = ‒4.

Số hạng thứ 3 của cấp số cộng là: u3 = u2 + d = ‒1 + (‒4) = ‒5.

Câu 5 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = 3, công sai d = 5. Số hạng thứ tư của cấp số cộng đó là

A. u4 = 23.

B. u4 = 18.

C. u4 = 8.

D. u4 = 14.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số hạng thứ tư của cấp số cộng đó là: u4 = u1 + 3d = 3 + 3.5 = 18.

Câu 6 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) có u4 = ‒12, u14 = 18. Tổng của 16 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó là

A. S16 = ‒24.

B. S16 = 26.

C. S16 = ‒25.

D. S16 = 24.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: u4=−12u14=18⇔u1+3d=−12u1+13d=18⇔u1=−21d=3

Tổng của 16 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó là:

S16=162⋅−21+16−1⋅32=24

Câu 7 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng: ‒2; ‒5; ‒8; ‒11; ‒14. Công sai d và tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó lần lượt là

A. d = 3; S20 = 510.

B. d = ‒3; S20 = ‒610.

C. d = ‒3; S20 = 610.

D. d = 3; S20 = ‒610.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công sai d = ‒5 ‒ (‒2) = ‒3.

Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó

S20=202⋅−2+19⋅−32=−610.

Câu 8 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Một cấp số nhân có sáu số hạng, số hạng đầu là 2 và số hạng thứ sáu bằng 486. Gọi q là công bội của cấp số nhân đó. Giá trị của q là

A. 3.

B. ‒3.

C. 2.

D. ‒2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có u6 = u1.q5, suy ra 486 = 2.q5

Do đó q5 = 243 = 35 nên q = 3.

Câu 9 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Một cấp số nhân có bốn số hạng, số hạng đầu là 3 và số hạng thứ tư là 192. Gọi S là tổng các số hạng của cấp số nhân đó. Giá trị của S là

A. 390.

B. 255.

C. 256.

D. ‒256.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có u4 = u1.q3, suy ra 192 = 3.q3,

Do đó q3 = 64 = 43 nên q = 4

Tổng số hạng các cấp số nhân là:

S4=u11−q41−q=31−441−4=255.

Câu 10 trang 64 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số (un) được cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là cấp số nhân?

A. un = 7 ‒ 3n.

B. un = 7 ‒ 3n.

C. un=73n

D. un = 7.3n.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

⦁ Xét (un) với un = 7 ‒ 3n có u1 = 4; u2 = 1; u3 = −2.

Suy ra u2u1≠u3u2 nên (un) có un = 7 ‒ 3n không phải cấp số nhân.

⦁ Xét (un) với 7 ‒ 3n có u1 = 4; u2 = −2; u3 = −20.

Suy ra u2u1≠u3u2 nên (un) có un = 7 ‒ 3n không phải cấp số nhân.

⦁ Xét (un) với un=73n có u1=73;  u2=76;  u3=79

Suy ra u2u1≠u3u2 nên (un) có un=73n không phải cấp số nhân.

⦁ Xét (un) với un = 7.3n có un+1 = 7.3n+1

Suy ra un+1un=7⋅3n+17⋅3n=3

Vậy un = 7.3n là cấp số nhân.

B. TỰ LUẬN

Bài 1 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un), biết

a) un=2n+9n+3;

b) un=12024+n;

c) un=n!2n.

Lời giải:

a) Ta có:

⦁ un=2n+9n+3=2+3n+3, suy ra 2 < un < 3, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số bị chặn.

⦁ un+1−un=2n+1+9n+1+3−2n+9n+3=2n+11n+4−2n+9n+3=−3n+4n+3<0.

Suy ra un+1 < un, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số giảm.

Do đó, (un) là dãy số giảm và bị chặn.

b) Ta có:

⦁ 0<12024+n<1,∀n∈ℕ* suy ra 0 < un < 1, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số bị chặn.

⦁un+1un=12024+n+112024+n=2024+n2025+n<1,   suy ra un+1 < un, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số giảm.

Do đó, (un) là dãy số giảm và bị chặn.

c) Ta có

⦁un=n!2n>0, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số bị chặn dưới.

⦁un+1un=n+1!2nn!2n+1=n+12≥1,  ∀n ∈ ℕ* suy ra un+1 > un, ∀n ∈ ℕ* nên (un) là dãy số tăng.

Do đó,(un) là dãy số tăng và bị chặn dưới.

Bài 2 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Một tam giác vuông có chu vi bằng 3 và độ dài các cạnh lập thành cấp số cộng. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.

Lời giải:

Gọi d là công sai của cấp số cộng và các cạnh có độ dài lần lượt là: a ‒ d, a, a + d với 0 < d < a.

Vì tam giác có chu vi bằng 3 nên a ‒ d + a + a + d = 3a = 3, suy ra a = 1.

Vì đây là tam giác vuông nên cạnh lớn nhất là cạnh huyền, theo định lí Pythagore, ta có: (1 + d)2 = (1 ‒ d)2 + 12

Suy ra 1 + 2d + d2 = 1 – 2d + d2 + 1

Do đó 4d = 1

Suy ra  d=14. 

Khi đó a−d=1−14=34 và a+d=1+14=54.

Vậy ba cạnh của tam giác có độ dài là 34;  1;  54

Bài 3 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Chu vi của một đa giác là 213 cm, số đo các cạnh của nó lập thành cấp số cộng với công sai d = 7 cm và cạnh lớn nhất bằng 53 cm. Tính số cạnh của đa giác đó.

Lời giải:

Gọi số cạnh của đa giác là n (n ∈ ℕ*).

Số đo các cạnh của đa giác là u1, u2, u3, …, un (với 0 < u1 < u2 < … < un).

Khi đó ta có:

u1+u2+…+un=Sn=213un=53

⇔n2u1+un=213u1+n−1d=53⇔nu1+53=426   1u1+7n−1=53   2

Từ (2) suy ra u1 = 53 – 7(n – 1), thay vào (1) ta được

n[53 ‒ 7(n ‒ 1) + 53] = 426

⇔ n(113 ‒ 7n) = 426

⇔ 7n2 – 113n + 426 = 0

⇔ n = 6 (chọn) hoặc n=717 (loại)

Vậy đa giác có 6 cạnh.

Bài 4 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Cho a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Chứng minh: a2 ‒ c2 = 2ab ‒ 2bc.

Lời giải:

Ta có a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi: b ‒ a = c ‒ b

⇔ (b ‒ a)2 = (c ‒ b)2

⇔ b2 ‒ 2ab + a2 = c2 ‒ 2bc + b2

⇔ a2 ‒ c2 = 2ab ‒ 2bc.

Bài 5 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Xác định số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un) có u3−u1=24u6−u4=3  000.

Lời giải:

Gọi số hạng đầu của cấp số nhân là u1 và công bội là q.

Theo giả thiết, ta có:

u3−u1=24u6−u4=3000⇔u1⋅q2−u1=24u1⋅q5−u1⋅q3=3000⇔u1⋅q2−1=24   *u1⋅q3⋅q2−1=3  000

Suy ra 1q3=243  000⇒q3=125⇔q=5

Thay q = 5 vào biểu thức (*) ta có: u1(52 – 1) = 24 ⇔ u1 = 1

Vậy u1 = 1, q = 5.

Bài 6 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un), biết u1=12,u3u8=243. Tìm u9.

Lời giải:

Gọi q là công bội của cấp số nhân (un).

Ta có u3 = u1.q2, u8 = u1.q7, suy ra u3u8=u1⋅q2u1⋅q7=1q5=243, suy ra q=13

Do đó u9=u1⋅q8=12⋅138=42  187

Bài 7 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân: −15;a;−1125. Tính giá trị của a.

Lời giải:

Vì 3 số −15;a;−1125 lập thành cấp số nhân nên ta có:

a2=−15⋅−1125=1625, suy ra a=−125 hoặc a=125

Bài 8 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 3, công bội q = 2. Biết Sn = 765. Tìm n.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân, ta có:

Sn=u11−qn1−q=3⋅1−2n1−2=765 

⇔ 2n – 1 = 255 ⇔ 2n = 256 = 28

⇒ n = 8.

Bài 9 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Một tháp 10 tầng có diện tích sàn của tầng dưới cùng là 6 144 m2. Tính diện tích mặt sàn tầng trên cùng, biết rằng diện tích mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt sàn tầng ngay bên dưới.

Một tháp 10 tầng có diện tích sàn của tầng dưới cùng là 6 144 m2

Lời giải:

Diện tích mặt sàn tầng dưới cùng là: u1 = 6 144 m2

Diện tích mặt sàn tầng 2 là: u2=6  144⋅12=3  072 m2

….

Gọi diện tích mặt sàn tầng n là un với n ∈ ℕ*.

Dãy (un) lập thành một cấp số nhân là u1 = 6 144 và công bội q=12, có số hạng tổng quát là: un=6  144⋅12n−1

Diện tích mặt tháp trên cùng chính là mặt tháp thứ 10 nên ta có:

u10=u1⋅q9=6  144⋅129=12   m2.

Bài 10 trang 65 SBT Toán 11 Tập 1: Một khay nước có nhiệt độ 20°C được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Cho biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của nước giảm đi 25%. Tính nhiệt độ khay nước đó sau 4 giờ.

Một khay nước có nhiệt độ 20°C được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh

Lời giải:

Gọi un là nhiệt độ của khay nước đó sau n – 1 giờ (đơn vị độ C) với n ∈ ℕ*.

Ta có:

u1 = 20;

u2 = 20 – 20.25% = 20.(1 – 25%) = 20.75%;

u3 = 20.75%.75% = 20.(75%)2; …

Suy ra dãy (un) lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 20 và công bội q = 75% có số hạng tổng quát un = 20.(75%)n – 1 độ C.

Vậy sau 4 giờ thì nhiệt độ của khay là u5 = 20.(75%)4 ≈ 6,33°C.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SBT Vật lí 11 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện

Next post

Lý thuyết Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  13. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 91
  14. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  15. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  16. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  19. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4 trang 132
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5 trang 160
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  27. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 24
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  30. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  33. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  36. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  37. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  38. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  39. Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán