Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 5

13 câu Trắc nghiệm Quãng đường có đáp án 2023 – Toán lớp 5

By admin 21/09/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số trang: 6 trang

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Quãng đường có đáp án – Toán lớp 5:

Trắc nghiệm Quãng đường có đáp án – Toán lớp 5  (ảnh 1)Quãng đường

Câu 1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

v 15 m/giây
t 1,75 phút
s …m

A. 26,25m

B. 262,5m

C. 157,5m

D. 1575m

Đổi 1,75 phút = 105 giây

Quãng đường cần tìm là:

15 × 105 = 1575 (m)

Đáp số: 1575m.

Câu 2: Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một ô tô đi với vận tốc 52 km/giờ. Vậy quãng đường đi được của ô tô trong 1 giờ 45 phút Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải km.

Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Quãng đường ô tô đó đi được là:

52 × 1,75 = 91(km)

Đáp số: 91km

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 91.

Câu 3: Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/giây. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút.

A. 9m

B. 90m

C. 540m

D. 900m

Đổi 2,25 phút = 135 giây

Quãng đường con thỏ chạy được là:

4 × 135 = 540 (m)

Đáp số: 540m.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc 6 giờ 30 phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ 10 phút.

Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải km.

Thời gian anh Hai đi từ nhà đến nhà bạn là:

7 giờ 10 phút −6 giờ 30 phút =40 phút

Đổi 40 phút = Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải giờ = Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải giờ

Quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài số ki-lô-mét là:

12 x Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải = 8 (km)

Đáp số: 8km.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.

Câu 5: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.

A. 108km

B. 120km

C. 128km

D. 132km

Nếu không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là:

10 giờ 30 phút − 8 giờ − 15 phút = 2 giờ 15 phút

Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

48 × 2,25 = 108 (km)

Đáp số: 108km.

Câu 6: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc chia cho thời gian. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Vậy phát biểu đã cho là sai.

Câu 7: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính quãng đường là:

A. s = v + t

B. s = v – t

C. s = v × t

D. s = v : t

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: s = v × t

Câu 8: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Vận tốc 45 m/giây
Thời gian 5 giây
Quãng đường …m

A. 220

B. 225

C. 230

D. 235

Quãng đường cần tìm là:

45 × 5 = 225 (m)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 225.

Câu 9: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

v 28 km/giờ
t 3,5 giờ
s …km

A. 96

B. 97

C. 98

D. 99

Quãng đường cần tìm là:

28 × 3,5 = 98 (km)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 98.

Câu 10: Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

A. Con rái cá; 9m

B. Con rái cá; 90m

C. Con ngựa; 9m

D. Con ngựa; 90m

Đổi: 1 phút = Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải giờ; 1 phút = 60 giây.

Quãng đường con rái cá bơi được trong 1 phút là:

25,2 × Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải = 0,42 (km)

Đổi: 0,42km = 420m

Quãng đường con ngựa chạy được trong 1 phút là:

5,5 × 60 = 330 (m)

Ta có: 420m > 330m

Vậy trong 1 phút con rái cá di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn số mét là:

420 − 330 = 90(m)

Đáp số: Con rái cá; 90m.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác Hùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/giờ và hết 1 giờ 30 phút thì đến ga tàu hỏa. Sau đó bác Hùng đi tiếp bằng tàu hỏa mất 2 giờ 45 phút thì đến tỉnh A. Biết rằng vận tốc tàu hỏa là 40 km/giờ.

Vậy quãng đường từ nhà Hùng đến tỉnh A dài Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải ki-lô-mét.

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ ; 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.

Quãng đường từ nhà bác Hùng đến ga tàu dài số ki-lô-mét là:

12 × 1,5 = 18 (km)

Quãng đường từ ga tàu đến tỉnh A dài số ki-lô-mét là:

40 × 2,75 = 110 (km)

Quãng đường từ nhà bác Hùng đến tỉnh A dài số ki-lô-mét là:

18 + 110 = 128 (km)

Đáp số: 128km.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128.

Câu 12: Cô Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 18km và cô Hà xuất phát từ A lúc 6 giờ 20 phút. Hỏi đến 7 giờ 40 phút, cô Hà còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 2km

B. 10km

C. 12km

D. 16km

Thời gian cô Hà đã đi là:

7 giờ 40 phút − 6 giờ 20 phút = 1 giờ 20 phút

Đổi 1 giờ 20 phút = 1 giờ + Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải giờ = 1 giờ + Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải giờ = Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải giờ

Quãng đường cô Hà đã đi là:

12 × Bài tập Quãng đường Toán lớp 5 có lời giải = 16 (km)

Cô Hà còn cách B số ki-lô-mét là;

18 − 16 = 2 (km)

Đáp số: 2km.

Câu 13: Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.

A. 0,25km

B. 0,5km

C. 1km

D. 2km

Đổi 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường vận động viên đi được khi đạp 1 vòng đường đua là:

25,12 × 0,25 = 6,28 (km)

Vậy chu vi đường đua là 6,28km.

Bán kính đường đua là:

6,28 : 3,14 : 2 = 1 (km)

Đáp số: 1km.

Xem thêm

Tags : Tags Quãng đường
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Địa lí 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Lược đồ trí nhớ

Next post

Giải SGK Địa lí 6 Bài 5 (Cánh diều): Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng và kích thước của Trái Đất

Bài liên quan:

50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5

Mục lục Giải bài tập Toán 5

Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Mục lục Giải bài tập Toán 5
  2. 50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5
  3. 50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5
  4. 50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  5. 50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  6. 50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5
  7. Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  8. 50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  9. 50 Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  10. 50 Bài tập Hỗn số (có đáp án)- Toán 5
  11. 50 Bài tập Hỗn số( tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  12. Giáo án Luyện tập trang 14 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  13. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  14. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  15. Giáo án Luyện tập chung trang 16 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  16. 50 Bài tập Ôn tập về giải toán (có đáp án)- Toán 5
  17. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  18. Giáo án Luyện tập trang 19 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  19. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp)- Toán 5
  20. Giáo án Luyện tập trang 21 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  21. Giáo án Luyện tập chung trang 22 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  22. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài (có đáp án)- Toán 5
  23. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án)- Toán 5
  24. Giáo án Luyện tập trang 24 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  25. Giáo án Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  26. Giáo án Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  27. Giáo án Luyện tập trang 28 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  28. Giáo án Héc-ta (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  29. Giáo án Luyện tập trang 30 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  30. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  31. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  32. Giáo án Luyện tập chung trang 32 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  33. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích (có đáp án)- Toán 5
  34. Giáo án Ôn tập khái niệm về phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  35. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  36. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm phân số
  37. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  38. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
  39. Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  40. Giáo án Toán lớp 5 bài: Ôn tập Khái niệm về phân số mới, chuẩn nhất
  41. 10 câu Trắc nghiệm Ôn tập Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản có đáp án 2023 – Toán lớp 5
  42. Chuyên đề Rút gọn phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  43. Chuyên đề Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  44. Giáo án Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  45. SBT Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  46. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  47. Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  48. Lý thuyết Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 hay, chi tiết
  49. Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  50. SBT Toán lớp 5 trang 5, 6 Ôn tập: So sánh hai phân số
  51. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
  52. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán