Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 5

14 câu Trắc nghiệm Ôn tập về phép nhân có đáp án 2023 – Toán lớp 5

By admin 21/09/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số trang: 7 trang

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về phép nhân có đáp án – Toán lớp 5:

Trắc nghiệm Ôn tập về phép nhân có đáp án – Toán lớp 5 (ảnh 1)

Ôn tập về phép nhân

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

3,25 × 5,7 = Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Thực hiện phép tính ta có:

Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18,525.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 23,45 × 10 = Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

Do đó ta có: 23,45 × 10 = 234,5.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 234,5.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 321,75 × 0,01 = Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Do đó ta có: 321,75 × 0,01 = 3,2175.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,2175.

Câu 4: Tính giá trị biểu thức:

4,25 + 8,6 × 3 – 12,55

A. 18,5

B. 17,5

C. 26

D. 27

Ta có:

4,25 + 8,6 × 3 – 12,55

= 4,25 + 25,8 – 12,55

= 30,05 – 12,55

= 17,5

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

52,8 × 24 + 52,8 + 52,8 × 75 = 52,8 × 24 + 52,8 × Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải + 52,8 × 75

= 52,8 × 24 + 52,8 × Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải + 52,8 × 75

= Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải × (24 + Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải + 75)

= Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải × (Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải + 75)

= Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải × Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

= Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Ta có:

52,8 × 24 + 52,8 + 52,8 × 75

= 52,8 × 24 + 52,8 × 1 + 52,8 × 75

= 52,8 × (24 + 1 + 75)

= 52,8 × (25 + 75)

= 52,8 × 100

= 5280

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: 1; 52,8; 1; 52,8; 25; 52,8; 100; 5280.

Câu 6: Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân có chung các tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất nhân một số với một tổng

D. Cả ba tính chất trên

Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

– Tính chất giao hoán: a × b = b × a

– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)

– Nhân một số với một tổng: (a + b) × c = a × c + b × c

Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 × a = a × 1 = a

– Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 × a = a × 0 = 0

Vậy cả ba tính chất đã nêu đều đúng.

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

B. Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

– Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

– Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

1312 × 254 = Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 333248.

Câu 9: Tính:

Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Ta có:

Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 10: Tìm x biết x : 2,5 = 14,72 + 6,8 × 0,1

A. x = 0,8606

B. x = 5,38

C. x = 6,16

D. x = 38,5

Ta có:

x : 2,5 = 14,72 + 6,8 × 0,1

x : 2,5 = 14,72 + 0,68

x : 2,5 = 15,4

x = 15,4 × 2,5

x = 38,5

Vậy x = 38,5

Câu 11: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

92,4 × 3 × 4,6 … 277,2 × 4,5

A. >

B. <

C. =

Ta có: 92,4 × 3 × 4,6 = 277,2 × 4,5

Nhận xét thấy biểu thức ở hai vế đều có thừa số chung là 277,2 và ta có 4,6 > 4,5.

Do đó: 277,2 × 4,6 > 277,2 × 4,5

Vậy 92,4 × 3 × 4,6 > 277,2 × 4,5

Câu 12: Nền căn phòng thứ nhất là hình chữ nhật có chiều dài 5,2m, chiều rộng kém chiều dài 1,7m. Nền căn phòng thứ hai là hình vuông có độ dài cạnh là 4,4m. Hỏi nền căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

A. Căn phòng thứ nhất; 1,34m2

B. Căn phòng thứ hai; 1,16m2

C. Căn phòng thứ nhất; 0,6m2

D. Căn phòng thứ hai; 10,52m2

Chiều rộng nền căn phòng thứ nhất là:

5,2 – 1,7 = 3,5 (m)

Diện tích nền của căn phòng thứ nhất là:

5,2 × 3,5 = 18,2 (m2)

Diện tích nền của căn phòng thứ hai là:

4,4 × 4,4 = 19,36 (m2)

Ta có: 18,2m2 < 19,36m2

Vậy căn phòng thứ hai có diện tích nền lớn hơn và lớn hơn số mét vuông là:

19,36 – 18,2 = 1,16 (m2)

Đáp số: Căn phòng thứ hai; 1,16m2.

Câu 13: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 1,5% một tháng. Một người có 40000000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 2 tháng rút về được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết tiền lãi tháng trước nhập vào làm tiền gửi của tháng sau).

A. 40600000 đồng

B. 41209000 đồng

C. 41200000 đồng

D. 42400000 đồng

Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ nhất là:

40000000 : 100 × 1,5 = 600000 (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất là:

40000000 + 600000 = 40600000(đồng)

Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ hai là:

40600000 : 100 × 1,5 = 609000 (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau 2 tháng là:

40000000 + 609000 = 41209000 (đồng)

Đáp số: 41209000 đồng.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 13,5km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 12,25km.

Vậy trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được Bài tập Ôn tập về phép nhân Toán lớp 5 có lời giải ki-lô-mét.

Trong 3 giờ đầu, người đó đi đước số ki-lô-mét là:

13,5 x 3 = 40,5 (km)

Trong 2 giờ sau, người đó đi đước số ki-lô-mét là:

12,25 x 2 = 24,5 (km)

Người đó đã đi trong số giờ là:

3 + 2 = 5 (giờ)

Trong 5 giờ, người đó đi đước số ki-lô-mét là:

40,5 + 24,5 = 65 (km)

Trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

65 : 5 = 13 (km)

Đáp số: 13km.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13.

Xem thêm

Tags : Tags Phép nhân
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Toán lớp 5 trang 162 Phép nhân

Next post

Giáo án Luyện tập trang 162 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

Bài liên quan:

50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5

Mục lục Giải bài tập Toán 5

Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Mục lục Giải bài tập Toán 5
  2. 50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5
  3. 50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5
  4. 50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  5. 50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  6. 50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5
  7. Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  8. 50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  9. 50 Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  10. 50 Bài tập Hỗn số (có đáp án)- Toán 5
  11. 50 Bài tập Hỗn số( tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  12. Giáo án Luyện tập trang 14 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  13. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  14. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  15. Giáo án Luyện tập chung trang 16 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  16. 50 Bài tập Ôn tập về giải toán (có đáp án)- Toán 5
  17. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  18. Giáo án Luyện tập trang 19 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  19. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp)- Toán 5
  20. Giáo án Luyện tập trang 21 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  21. Giáo án Luyện tập chung trang 22 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  22. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài (có đáp án)- Toán 5
  23. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án)- Toán 5
  24. Giáo án Luyện tập trang 24 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  25. Giáo án Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  26. Giáo án Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  27. Giáo án Luyện tập trang 28 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  28. Giáo án Héc-ta (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  29. Giáo án Luyện tập trang 30 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  30. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  31. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  32. Giáo án Luyện tập chung trang 32 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  33. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích (có đáp án)- Toán 5
  34. Giáo án Ôn tập khái niệm về phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  35. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  36. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm phân số
  37. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  38. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
  39. Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  40. Giáo án Toán lớp 5 bài: Ôn tập Khái niệm về phân số mới, chuẩn nhất
  41. 10 câu Trắc nghiệm Ôn tập Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản có đáp án 2023 – Toán lớp 5
  42. Chuyên đề Rút gọn phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  43. Chuyên đề Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  44. Giáo án Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  45. SBT Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  46. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  47. Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  48. Lý thuyết Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 hay, chi tiết
  49. Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  50. SBT Toán lớp 5 trang 5, 6 Ôn tập: So sánh hai phân số
  51. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
  52. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán