Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 5

14 câu Trắc nghiệm Thời gian có đáp án 2023 – Toán lớp 5

By admin 21/09/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số trang: 7 trang

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Thời gian có đáp án – Toán lớp 5:

Trắc nghiệm Thời gian có đáp án – Toán lớp 5  (ảnh 1)

Thời gian

Câu 1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

s 2,7 km
v 18 m/giây
t … giây

A. 0,15

B. 1,5

C. 15

D. 150

Đổi 2,7km = 2700m

Thời gian cần tìm là:

2700 : 18 = 150 (giây)

Đáp số: 150 giây.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên quãng đường dài 54km, người đi xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ.

Vậy người đó đi hết quãng đường trong Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.

Thời gian để người đi xe máy đi hết quãng đường đó là:

54 : 36 = 1,5 (giờ)

Đáp số: 1,5 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,5.

Câu 3: Lúc 13 giờ 45 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?

A. 13 giờ 15 phút

B. 14 giờ 25 phút

C. 14 giờ 33 phút

D. 14 giờ 43 phút

Thời gian để xe máy đi hết quãng đường AB là:

32 : 40 = 0,8 (giờ)

Đổi: 0,8 giờ = 60 phút × 0,8 = 48 phút

Xe máy đến B lúc:

13 giờ 45 phút + 48 phút = 13 giờ 93 phút

Đổi 13 giờ 93 phút = 14 giờ 33 phút (vì 93 phút = 1 giờ 33 phút)

Vậy xe máy đến B lúc 14 giờ 33 phút.

Đáp số: 14 giờ 33 phút.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi quãng đường từ A đến B dài 24km bằng xe đạp với vận tốc 16km/giờ.

Biết vận tốc không đổi thì tổng thời gian đi và về của người đó là Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.

Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường AB là:

24 : 16 = 1,5 (giờ)

Vì vận tốc cả đi và về không thay đổi nên thời gian đi bằng thời gian về và bằng 1,5 giờ.

Tổng thời gian đi và về của người đi xe đạp là:

1,5 × 2 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3.

Câu 5: Hai tỉnh A và B cách nhau 70km. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc 40 km/giờ để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ 20 phút.

A. 8 giờ 55 phút

B. 9 giờ 5 phút

C. 9 giờ 15 phút

D. 9 giờ 35 phút

Thời gian để người đó đi hết quãng đường AB là:

70 : 40 = 1,75 (giờ)

Đổi: 1,75 giờ = 105 phút = 1 giờ 45 phút

Người đó đến B lúc:

7 giờ 30 phút +1 giờ 45 phút + 20 phút = 8 giờ 95 phút

Đổi 8 giờ 95 phút = 9 giờ 35 phút (vì 95 phút = 1 giờ 35 phút)

Đáp số: 9 giờ 35 phút.

Câu 6: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 7: Gọi vận tốc là v, quãng đường làs, thời gian là t. Công thức tính thời gian là:

A. t = s + v

B. t = s – v

C. t = s × v

D. t = s : v

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t thì công thức tính thời gian là t = s : v.

Câu 8: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường 81 km
Vận tốc 36 km/giờ
Thời gian … giờ

A. 2,25

B. 2,2

C. 3,25

D. 3,2

Thời gian cần tìm là:

81 : 36 = 2,25 (giờ)

Đáp số: 2,25 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 2,25.

Câu 9: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường 1260 m
Vận tốc 35 m/phút
Thời gian … phút

A. 30

B. 32

C. 34

D. 36

Thời gian cần tìm là:

1260 : 35 = 36 (phút)

Đáp số: 36 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 36.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe máy với vận tốc 42 km/giờ từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Biết quãng đường giữa 2 tỉnh A và B là 105km.

Vậy người đó phải khởi hành lúc Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút.

Thời gian xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:

105 : 42 = 2,5 (giờ)

Đổi: 2,5 giờ = 150 phút = 2 giờ 30 phút

Người đó phải khởi hành lúc:

10 giờ 45 phút − 2 giờ 30 phút = 8 giờ 15 phút

Đáp số: 8 giờ 15 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8; 15.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô đi hết quãng đường 60km trong 2,5 giờ. Với cùng tận tốc như thế, ô tô đi hết quãng đường 90km trong Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.

Vận tốc người đó đi quãng đường 60km là:

60 : 2,5 = 24 (km/giờ)

Người đó đi hết quãng đường 90km trong số giờ là:

90 : 24 = 3,75 (giờ)

Đáp số: 3,75 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,75.

Câu 12: Lúc 6 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc 7 giờ một người khác đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 7 giờ 45 phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay người đi xe máy đến trước và đến trước bao nhiêu thời gian?

A. Người đi xe đạp; 15 phút

B. Người đi xe máy; 45 phút

C. Người đi xe đạp; 5 phút

D. Người đi xe máy; 30 phút

Người đi xe máy đi từ A đến B hết số thời gian là:

7 giờ 45 phút − 7 giờ = 45 phút

Đổi 45 phút = 0,75 giờ

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

36 × 0,75 = 27 (km)

Thời gian để đi xe đạp từ A đến B là:

27 : 12 = 2,25 (giờ)

Đổi: 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút

Người đi xe đạp đến B lúc:

6 giờ 15 phút + 2 giờ 15 phút = 8 giờ 30 phút

Ta có: 7 giờ 45 phút < 8 giờ 30 phút

Vậy người đi xe máy đến trước người đi xe đạp và đến trước số thời gian là

8 giờ 30 phút − 7 giờ 45 phút = 45 phút

Đáp số: Người đi xe máy; 45 phút.

Câu 13: Quãng đường AB dài 120km. Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/giờ và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ?

A. 12 giờ 39 phút

B. 12 giờ 19 phút

C. 11 giờ 54 phút

D. 11 giờ 9 phút

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

120 : 50 = 2,4 (giờ)

Đổi 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Thời gian ô tô đi từ B về A:

120 : 60 = 2 (giờ)

Thời gian ô tô đi từ A đến B và từ B về A (kể cả thời gian nghỉ) là:

2 giờ 24 phút + 2 giờ + 45 phút = 4 giờ 69 phút

Đổi 4 giờ 69 phút = 5 giờ 9 phút

Ô tô về đến A lúc:

7 giờ 30 phút + 5 giờ 9 phút = 12 giờ 39 phút

Đáp số: 12 giờ 39 phút.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe máy từ A đến B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 32 km/giờ. Một thời gian, một người đi ô tô cũng xuất phát đi từ A với vận tốc 50 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120km.

Vậy để đến B cùng lúc với người đi xe máy, người đi ô tô phải xuất phát lúc Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút.

Người đi xe máy đi hết quãng đường sau số giờ là:

120 : 32 = 3,75 (giờ)

Đổi: 3,75 giờ = 3 giờ 45 phút

Người đi ô tô đi hết quãng đường sau số giờ là:

120 : 50 = 2,4 (giờ)

Đổi: 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Người đi xe máy đến B lúc:

7 giờ 15 phút + 3 giờ 45 phút = 10 giờ 60 phút = 11 giờ

Vì người đi ô tô đến B cùng lúc với người đi xe máy nên ô tô đến B lúc 11 giờ.

Để đến B cùng lúc với người đi xe máy thì người đi ô tô phải xuất phát lúc:

11 giờ − 2 giờ 24 phút = 8 giờ 36 phút

Đáp số: 8 giờ 36 phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 8; 36.

Xem thêm

Tags : Tags Thời gian
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Địa lí 6 Bài 15 (Kết nối tri thức): Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Next post

Giải SGK Địa lí 6 Bài 15 (Cánh diều): Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Bài liên quan:

50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5

Mục lục Giải bài tập Toán 5

Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Mục lục Giải bài tập Toán 5
  2. 50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5
  3. 50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5
  4. 50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  5. 50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  6. 50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5
  7. Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  8. 50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  9. 50 Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  10. 50 Bài tập Hỗn số (có đáp án)- Toán 5
  11. 50 Bài tập Hỗn số( tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  12. Giáo án Luyện tập trang 14 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  13. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  14. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  15. Giáo án Luyện tập chung trang 16 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  16. 50 Bài tập Ôn tập về giải toán (có đáp án)- Toán 5
  17. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  18. Giáo án Luyện tập trang 19 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  19. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp)- Toán 5
  20. Giáo án Luyện tập trang 21 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  21. Giáo án Luyện tập chung trang 22 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  22. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài (có đáp án)- Toán 5
  23. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án)- Toán 5
  24. Giáo án Luyện tập trang 24 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  25. Giáo án Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  26. Giáo án Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  27. Giáo án Luyện tập trang 28 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  28. Giáo án Héc-ta (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  29. Giáo án Luyện tập trang 30 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  30. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  31. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  32. Giáo án Luyện tập chung trang 32 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  33. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích (có đáp án)- Toán 5
  34. Giáo án Ôn tập khái niệm về phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  35. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  36. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm phân số
  37. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  38. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
  39. Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  40. Giáo án Toán lớp 5 bài: Ôn tập Khái niệm về phân số mới, chuẩn nhất
  41. 10 câu Trắc nghiệm Ôn tập Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản có đáp án 2023 – Toán lớp 5
  42. Chuyên đề Rút gọn phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  43. Chuyên đề Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  44. Giáo án Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  45. SBT Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  46. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  47. Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  48. Lý thuyết Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 hay, chi tiết
  49. Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  50. SBT Toán lớp 5 trang 5, 6 Ôn tập: So sánh hai phân số
  51. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
  52. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán