Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 5

Lý thuyết Chuyển động trên dòng nước lớp 5 hay, chi tiết

By admin 21/09/2023 0

Lý thuyết Chuyển động trên dòng nước lớp 5 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Chuyển động trên dòng nước

1. Các kiến thức cần nhớ

– Nếu vật chuyển động ngược dòng thì có lực cản của dòng nước; nếu chuyển động xuôi dòng thì có thêm vận tốc dòng nước.

– Một số công thức cần nhớ:

1) Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực của vật + vận tốc dòng nước.

2) Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực của vật – vận tốc dòng nước.

3) Vận tốc thực của vật = (vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2.

4) Vận tốc dòng nước = (vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng) : 2.

5) Vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng = vận tốc dòng nước x 2.

Chú ý: 

– Vận tốc thực của vật chính là vận tốc của vật khi nước yên lặng.

– Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ví dụ: Vận tốc ca nô khi nước lặng là 25 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Tính:

a) Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng.

b) Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng.

Bài giải

a) Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

25 + 3 = 28 (km/giờ)

b) Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

25 – 3 = 22 (km/giờ)

Đáp số: a) 28 km/giờ; b) 22 km/giờ

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính vận tốc xuôi dòng, vận tốc ngược dòng, vận tốc thực hoặc vận tốc dòng nước.

Phương pháp giải: Áp dụng các công thức đã cho ở bên trên.

Dạng 2: Tính thời gian đi xuôi dòng hoặc thời gian đi ngược dòng.

Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:

Thời gian xuôi dòng = quãng đường : vận tốc xuôi dòng;

Thời gian ngược dòng dòng = quãng đường : vận tốc ngược dòng.

Dạng 3: Tính độ dài quãng đường.

Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:

Quãng đường = vận tốc xuôi dòng x thời gian xuôi dòng;

Quãng đường = vận tốc ngược dòng x thời gian ngược dòng.

B. Bài tập Chuyển động trên dòng nước

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc là 28 km/giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc là 24 km/giờ.

Vậy vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải km/giờ; vận tốc của dòng nước là Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải km/giờ.

Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là:

(28 + 24) : 2 = 26 (km/giờ)

Vận tốc dòng nước là:

28 – 26 = 2 (km/giờ)

Đáp số: Vận tốc của thuyền: 26 km/giờ;

Vận tốc dòng nước: 2 km/giờ

Vậy đáp án điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 26;2.

Câu 2: Vận tốc của thuyền khi nước lặng là 18 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Quãng đường sông từ A đến B dài 15km. Hỏi thuyền đi xuôi dòng từ A đến B hết bao nhiêu thời gian?

A. 40 phút

B. 45 phút

C. 50 phút

D. 56, 25 phút

Vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng là:

18 + 2 = 20 (km/giờ)

Thuyền đi xuôi dòng từ A đến B hết số thời gian là:

15 : 20 = 0,75 (giờ)

Đổi 0,75 giờ = 45 phút

Đáp số: 45 phút

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc 7 giờ 40 phút ca nô đi ngược dòng từ bến B và về bến A lúc 8 giờ 20 phút. Biết vận tốc của ca nô khi nước lặng là 27 km/giờ và vận tốc dòng nước là 3 km/giờ.

Vậy khoảng cách giữa hai bến A và bến B là Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải km.

Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là:

27 – 3 = 24 (km/giờ)

Ca nô đi từ bến B về bến A hết số thời gian là:

8 giờ 20 phút − 7 giờ 40 phút = 40 phút

Đổi 40 phút = Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải giờ

Khoảng cách giữa hai bến A và bến B là:

24 × Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải = 16 (km)

Đáp số: 16km

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 4: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 27 km/giờ. Tính vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng, biết vận tốc của thuyền khi nước lặng gấp 8 lần vận tốc dòng nước.

A. 15 km/giờ

B. 18 km/giờ

C. 21 km/giờ

D. 24 km/giờ

Ta có: vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực của vật + vận tốc dòng nước.

Vậy tổng của vận tốc của thuyền khi nước lặng và vận tốc dòng nước là 27 km/giờ.

Ta có sơ đồ:

Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

8 + 1 = 9 (phần)

Vận tốc dòng nước là:

27 : 9 × 1 = 3 (km/giờ)

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là:

27 − 3 = 24 (km/giờ)

Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng là:

24 – 3 = 21 (km/giờ)

Đáp số: 21 km/giờ

Câu 5: Hai bến sông A và B cách nhau 40km. Lúc 7 giờ 20 phút, một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B. Biết vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 28 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ?

A. 8 giờ 15 phút

B. 8 giờ 35 phút

C. 8 giờ 40 phút

D. 8 giờ 50 phút

Vận tốc của ca nô khi nước lặng là:

28 + 2 = 30 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

30 + 2 = 32 (km/giờ)

Ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết số thời gian là:

40 : 32 = 1,25 (giờ)

Đổi 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút

Ca nô đến B lúc:

7 giờ 20 phút + 1 giờ 15 phút = 8 giờ 35 phút

Đáp số: 8 giờ 35 phút.

Câu 6: Vận tốc xuôi dòng của ca nô bằng vận tốc thực của ca nô trừ đi vận tốc dòng nước. Phát biểu đó đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Vận tốc xuôi dòng của ca nô bằng vận tốc thực của ca nô cộng với vận tốc dòng nước.

Vậy phát biểu đã cho là sai.

Câu 7: Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực của vật + vận tốc dòng nước

B. Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực của vật – vận tốc dòng nước

C. Vận tốc thực của vật = (vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2

D. Cả A, B, C đều đúng

Ta có:

– Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực của vật + vận tốc dòng nước.

– Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực của vật − vận tốc dòng nước.

– Vận tốc thực của vật = (vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Vận tốc ca nô khi nước lặng là 15 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

A. 19 km/giờ

B. 8,5 km/giờ

C. 13 km/giờ

D. 17 km/giờ

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

15 + 2 = 17 (km/giờ)

Đáp số: 17 km/giờ.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Vận tốc ca nô khi nước lặng là 24 km/giờ. Vận tốc dòng nước bằng 

Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải

Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải km/giờ.

Vận tốc dòng nước là:

24 × 18 = 3 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là:

24 – 3 = 21 (km/giờ)

Đáp số: 21 km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21.

Câu 10: Một ca nô đi xuôi dòng một khúc sông từ bến A đến bến B hết 2 giờ 45 phút. Biết vận tốc thực của ca nô là 27,5 km/giờ, vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ. Hỏi ca nô đi ngược dòng khúc sông từ bến B đến bến A hết bao nhiêu thời gian?

A. 3 giờ

B. 3 giờ 20 phút

C. 3 giờ 45 phút

D. 3 giờ 18 phút

Đổi 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

27,5 + 2,5 = 30 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là:

27,5 − 2,5 = 25 (km/giờ)

Độ dài từ bến A đến bến B là:

30 × 2,75 = 82,5 (km)

Ca nô đi ngược dòng khúc sông từ bến B đến bến A hết số thời gian là:

82,5 : 25 = 3,3 (giờ)

Đổi 3,3 giờ = 3 giờ 18 phút

Đáp số: 3 giờ 18 phút.

Câu 11: Hai bến sông A và B cách nhau 32km. Cùng một lúc ca nô thứ nhất đi xuôi dòng từ A đến B và ca nô thứ hai đi ngược dòng từ B đến A. Hỏi sau bao lâu hai ca nô sẽ gặp nhau, biết vận tốc của hai ca nô khi nước lặng đều bằng 20 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2 km/giờ.

A. 48 phút

B. 45 phút

C. 40 phút

D. 36 phút

Vận tốc của ca nô thứ nhất là:

20 + 2 = 22 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô thứ hai là:

20 − 2 = 18 (km/giờ)

Hai ca nô gặp nhau sau khi đi số thời gian là:

32 : (22 + 18) = 0,8 (giờ)

0,8 giờ = 48 phút

Đáp số: 48 phút.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một chiếc ca nô đi xuôi dòng từ A đến B mất 8 giờ, đi ngược dòng từ B về A mất 10 giờ. Mỗi giờ ca nô đi ngược dòng chậm hơn đi xuôi dòng là 5km.

Vậy độ dài quãng sông AB là Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải km.

Tỉ số giữa thời gian đi xuôi dòng và thời gian đi ngược dòng là Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải.

Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó tỉ lệ giữa vận tốc đi xuôi dòng và vận tốc đi ngược dòng là Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải.

Ta có sơ đồ:

Bài tập Chuyển động trên dòng nước Toán lớp 5 có lời giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 − 4 = 1 (phần)

Vận tốc ca nô khi đi xuôi dòng là:

5: 1 × 5 = 25 (km/giờ)

Độ dài quãng sông AB là:

25 × 8 = 200 (km)

Đáp số: 200km.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 200.

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Toán chuyển động trên dòng nước lớp 5 hay, chọn lọc

Next post

SBT Toán lớp 5 trang 57, 58, 59 Luyện tập chung về chuyện động cùng chiều, chuyển động ngược chiều

Bài liên quan:

50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5

Mục lục Giải bài tập Toán 5

Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Mục lục Giải bài tập Toán 5
  2. 50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5
  3. 50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5
  4. 50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  5. 50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  6. 50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5
  7. Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  8. 50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  9. 50 Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  10. 50 Bài tập Hỗn số (có đáp án)- Toán 5
  11. 50 Bài tập Hỗn số( tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  12. Giáo án Luyện tập trang 14 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  13. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  14. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  15. Giáo án Luyện tập chung trang 16 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  16. 50 Bài tập Ôn tập về giải toán (có đáp án)- Toán 5
  17. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  18. Giáo án Luyện tập trang 19 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  19. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp)- Toán 5
  20. Giáo án Luyện tập trang 21 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  21. Giáo án Luyện tập chung trang 22 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  22. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài (có đáp án)- Toán 5
  23. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án)- Toán 5
  24. Giáo án Luyện tập trang 24 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  25. Giáo án Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  26. Giáo án Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  27. Giáo án Luyện tập trang 28 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  28. Giáo án Héc-ta (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  29. Giáo án Luyện tập trang 30 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  30. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  31. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  32. Giáo án Luyện tập chung trang 32 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  33. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích (có đáp án)- Toán 5
  34. Giáo án Ôn tập khái niệm về phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  35. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  36. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm phân số
  37. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  38. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
  39. Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  40. Giáo án Toán lớp 5 bài: Ôn tập Khái niệm về phân số mới, chuẩn nhất
  41. 10 câu Trắc nghiệm Ôn tập Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản có đáp án 2023 – Toán lớp 5
  42. Chuyên đề Rút gọn phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  43. Chuyên đề Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  44. Giáo án Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  45. SBT Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  46. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  47. Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  48. Lý thuyết Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 hay, chi tiết
  49. Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  50. SBT Toán lớp 5 trang 5, 6 Ôn tập: So sánh hai phân số
  51. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
  52. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán