Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 5

Lý thuyết Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết

By admin 20/09/2023 0

Lý thuyết Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Trừ hai số thập phân

Quy tắc: Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 4,98 – 2,41

b) 37,25 – 13,68

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 50,2 – 36,45

Cách giải:

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

 50,2 – 36,45 = 13,75

Ví dụ 3: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? (m)

Ta có: 4,29m = 429 cm; 1,84m = 184 cm

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Do đó, .

Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

Bài giải

Đoạn thẳng BC dài số mét là:

4,29 – 1,84 = 2,45 (m)

Đáp số: 2,45m

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

 Ví dụ 4: 45,8 – 19,26 = ?

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ các số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ.

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như số tự nhiên.

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 4,98 – 2,41

b) 37,25 – 13,68

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 50,2 – 36,45

Cách giải:

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

 50,2 – 36,45 = 13,75

Ví dụ 3: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? (m)

Ta có: 4,29m = 429 cm; 1,84m = 184 cm

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Do đó, .

Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

Bài giải

Đoạn thẳng BC dài số mét là:

4,29 – 1,84 = 2,45 (m)

Đáp số: 2,45m

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

 Ví dụ 4: 45,8 – 19,26 = ?

Trừ hai số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ các số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ.

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như số tự nhiên.

B. Bài tập Trừ hai số thập phân

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết: 49,5 – x = 27,83. Vậy x = Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

49,5 – x = 27,83

x = 49,5 – 27,83

x = 21,67

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 21,67.

Câu 2: Chọn dáu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

41,7 – 26,34 … 50 – 33,92

A. =

B. >

C. <

Ta có: 41,7 – 26,34 = 15,36; 50 – 33,92 = 16,08

Mà 15,36 < 16,08

Vậy 41,7 – 26,34 < 50 – 33,92.

Câu 3: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

75,8 – 13,46 – 26,54 Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 75,8 – (13,46 + 26,54)

A. =

B. >

C. <

Ta có:

+)75,8 – 13,46 – 26,54 = 62,34 – 26,54 = 35,8

+)75,8 – (13,46 – 26,54) = 75,8 – 40 = 35,8

Mà 35,8 = 35,8

Vậy 75,8 – 13,46 – 26,54 = 75,8 – (13,46 + 26,54)

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất:

Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

A. 24,93 và 51,83

B. 27,87 và 50,77

C. 25,27 và 51,17

D. 25,63 và 51,53

Tính số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 24,87; 50,77.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 34,82 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6,9 m.

Vậy chiều rộng hình chữ nhật đó là Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m.

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

34,82 – 6,9 = 27,92 (m)

Đáp số: 27,92m.

Câu 6: Cho phép tính 35,92 – 17,3. Tìm cách đặt tính đúng.

Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Ta đặt tính như sau:

+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Viết dấu phẩy của số bị trừ và số trừ thẳng cột với nhau.

Vậy trong các cách đặt tính đã cho chỉ có cách B là đúng quy tắc.

Câu 7: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

72,45 – 26,18 = …

A. 57,27

B. 56,17

C. 46,27

D. 47,27

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 72,45 – 26,18 = 46,27

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất:

51,2 – 17,83 = 33,43. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

51,2 – 17,83 = 33,37

Do đó khẳng định 51,2 – 17,83 = 33,43 là sai.

Câu 9: Tính: 41 – 18,37

A. 18,5

B. 23,37

C. 23,63

D. 24,37

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 41 – 18,37 = 23,63

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Bài tập Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Ta có:

136,78 – 52,49 + 13,22 – 47,51

= (136,78 = 13,22) – (52,49 + 47,51)

= 150 – 100

= 50

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 13,22; 47,51; 150; 100; 50….

Câu 11: : Một thùng đựng 65 kg đường. Người ta lấy ra từ thùng đó 23,5 kg đường, sau đó lại lấy ra 8,75 kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?

A. 33,75 kg

B. 32,25 kg

C. 32,75 kg

D. 41,5 kg

Người ta đã lấy ra số ki-lô-gam đường là:

23,5 + 8,75 = 33,25 (kg)

Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:

65 – 32,25 = 23,75 (kg)

Đáp số: 32,75kg.

Câu 12: Cho số 79,468. Hỏi số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ hai chữ số 4 và 8 ở phần thập phân?

A. Tăng 0,168 đơn vị

B. Giảm 0,008 đơn vị

C. Giảm 0,4408 đơn vị

D. Tăng 0,132 đơn vị

Số 79,468 khi xóa bỏ hai chữ số 4 và 8 ở phần thập phân thì được số mới là 79,6.

Ta có: 79,468 < 79,6.

Số ban đầu sau khi xóa bỏ hai chữ số 4 và 8 ở phần thập phân đã tăng lên số đơn vị là:

79,6 − 79,468 = 0,132

Câu 13: Biết trung bình cộng của ba số 208. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 442,45. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 426,8. Hỏi trong ba số đã cho, số lớn nhất là số nào?

A. Số thứ nhất

B. Số thứ hai

C. Số thứ ba

Tổng của ba số đó là :

208 × 3 = 624

Số thứ ba là:

624 − 442,45 = 181,55

Số thứ hai là:

426,8 − 181,55 = 245,25

Số thứ nhất là:

442,45 − 245,25 = 197,2

Ta có 181,55 < 197,2 < 245,25 nên số thứ hai là số lớn nhất trong ba số.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

13 câu Trắc nghiệm Phép trừ hai số thập phân có đáp án 2023 – Toán lớp 5

Next post

Giáo án Luyện tập trang 54 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

Bài liên quan:

50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5

Mục lục Giải bài tập Toán 5

Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Mục lục Giải bài tập Toán 5
  2. 50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5
  3. 50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5
  4. 50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  5. 50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  6. 50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5
  7. Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  8. 50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  9. 50 Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  10. 50 Bài tập Hỗn số (có đáp án)- Toán 5
  11. 50 Bài tập Hỗn số( tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  12. Giáo án Luyện tập trang 14 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  13. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  14. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  15. Giáo án Luyện tập chung trang 16 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  16. 50 Bài tập Ôn tập về giải toán (có đáp án)- Toán 5
  17. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  18. Giáo án Luyện tập trang 19 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  19. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp)- Toán 5
  20. Giáo án Luyện tập trang 21 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  21. Giáo án Luyện tập chung trang 22 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  22. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài (có đáp án)- Toán 5
  23. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án)- Toán 5
  24. Giáo án Luyện tập trang 24 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  25. Giáo án Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  26. Giáo án Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  27. Giáo án Luyện tập trang 28 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  28. Giáo án Héc-ta (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  29. Giáo án Luyện tập trang 30 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  30. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  31. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  32. Giáo án Luyện tập chung trang 32 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  33. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích (có đáp án)- Toán 5
  34. Giáo án Ôn tập khái niệm về phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  35. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  36. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm phân số
  37. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  38. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
  39. Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  40. Giáo án Toán lớp 5 bài: Ôn tập Khái niệm về phân số mới, chuẩn nhất
  41. 10 câu Trắc nghiệm Ôn tập Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản có đáp án 2023 – Toán lớp 5
  42. Chuyên đề Rút gọn phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  43. Chuyên đề Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  44. Giáo án Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  45. SBT Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  46. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  47. Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  48. Lý thuyết Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 hay, chi tiết
  49. Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  50. SBT Toán lớp 5 trang 5, 6 Ôn tập: So sánh hai phân số
  51. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
  52. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán