Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Kết nối

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

By admin 18/04/2023 0

Độ cao cao nhất khinh khí cầu đạt được là: 0,8 . 50 = 40 (m)

Khoảng cách khinh khí cầu di chuyển sau 27 giây giảm độ cao là: 59.27 = 15 (m)

Vậy sau 27 giây từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất: 40 – 15 = 35 (m)

1. Cộng và trừ 2 số hữu tỉ

HĐ 1 trang 10 Toán lớp 7: Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:

a)−78+512;b)−57−821

Phương pháp giải:

Quy tắc cộng, trừ phân số

Áp dụng quy tắc để tính

Lời giải chi tiết:

+) Quy tắc cộng 2 phân số:

Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu

Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.

+) Quy tắc trừ 2 phân số:

* Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

* Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu

Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó

a)−78+512=−2124+1024=−1124b)−57−821=−1521−821=−2321

Chú ý:

Ta thường chọn mẫu số chung của các phân số là BCNN của các mẫu số của chúng.

HĐ 2 trang 10 Toán lớp 7:  Viết các hỗn số và số thập phân trong phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

a)0,25+1512;b)−1,4−35

Phương pháp giải:

Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số

Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu

Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó

Lời giải chi tiết:

a)0,25+1512=25100+1712=14+1712=312+1712=2012=53b)−1,4−35=−1410−35=−75−35=−105=−2

Giải Toán 7 trang 11 Tập 1

Luyện tập 1 trang 11 Toán lớp 7: Tính:

a)(−7)−(−58);b)−21,25+13,3.

Phương pháp giải:

Áp dụng: a – (-b) = a + b

Cộng 2 số hữu tỉ trái dấu

Lời giải chi tiết:

a)(−7)−(−58)=(−7)+58=−568+58=−518b)−21,25+13,3=−(21,25−13,3)=−7,95

Luyện tập 2 trang 11 Toán lớp 7: Bỏ dấu ngoặc rồi tính tổng sau:

a)910−(65−74)b)6,5+[0,75−(8,25−1,75)]

Phương pháp giải:

Khi bỏ dấu ngoặc:

+) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (+) thì ta bỏ dấu ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

+) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (-) thì ta bỏ dấu ngoặc và đổi dấu của các số hạng trong ngoặc.

Lời giải:

a)910−(65−74)=910−65+74=1820−2420+3520=18−24+3520=2920b)6,5+[0,75−(8,25−1,75)]=6,5+(0,75−8,25+1,75)=6,5+0,75−8,25+1,75=7,25−8,25+1,75=(−1)+1,75=0,75

Giải Toán 7 trang 12 Tập 1

Vận dụng 1 trang 12 Toán lớp 7:  Khoai tây là thức ăn chính của người châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 gam khoai tây khô có 11 gam nước; 6,6 gam protein; 0,3 gam chất béo; 75,1 gam glucid và các chất khác.

(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia)

Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 gam khoai tây khô.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ số hữu tỉ

Tổng khối lượng các chất trong 100 g khoai tây khô là 100 g.

Lời giải:

Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:

100 – 11 – 6,6 – 0,3 – 75,1 = 7 (g)

2. Nhân và chia hai số hữu tỉ

HĐ 3 trang 12 Toán lớp 7: Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

a)0,36.−59;b)−76:157.

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số

Bước 2: Thực hiện phép nhân, chia phân số

Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.

Lời giải chi tiết:

a)0,36.−59=36100.−59=925.−59=−15b)−76:157=−76:127=−76.712=−4972

Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.

Luyện tập 3 trang 12 Toán lớp 7:  Tính: a)(−913).(−45);b)−0,7:32

Phương pháp giải:

+) Viết số thập phân dưới dạng phân số

+) Thực hiện phép nhân, chia phân số

Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.

Lời giải:

a)(−913).(−45)=913.45=3665b)−0,7:32=−710.23=−715

Chú ý: Tích của 2 số hữu tỉ cùng dấu là 1 số hữu tỉ dương.

Tích của 2 số hữu tỉ trái dấu là 1 số hữu tỉ âm.

Luyện tập 4 trang 12 Toán lớp 7:  Tính một cách hợp lí: 76.314+76.(−0,25).

Phương pháp giải:

Viết số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số

Sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng (a.b+a.c = a.(b+c)

Lời giải:

76.314+76.(−0,25)=76.134+76.−25100=76.134+76.−14=76.[(134+(−14))]=76.124=76.3=72

Giải Toán 7 trang 13 Tập 1

Vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 7: Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm × 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm ×27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?

Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính diện tích từng tấm ảnh và diện tích tờ giấy

Diện tích phần giấy ảnh còn lại = Diện tích tờ giấy – diện tích 2 tấm ảnh

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . Chiều rộng

Lời giải:

Diện tích 1 tấm ảnh là:

10.15 = 150 (cm2)

Diện tích tấm giấy là:

21,6 . 27,9 = 602,64 (cm2)

Diện tích phần giấy ảnh còn lại là:

602,64 – 2.150 = 302,64 (cm2)

Đáp số: 302, 64 cm2

Bài tập

Bài 1.7 trang 13 Toán lớp 7: Tính:

a)−618+1827;

b)2,5−(−69);

c) −0,32.(−0,875);

d)(−5).215

Phương pháp giải:

+) Rút gọn phân số(nếu phân số chưa tối giản)

+) Viết các số thập phân và hỗn số dưới dạng phân số

+) Thực hiện phép nhân phân số.

Lời giải:

a)−618+1827=−13+23=13b)2,5−(−69)=2510+69=52+23=156+46=196c)−0,32.(−0,875)=−32100.(−8751000)=−825.(−78)=825.78=725d)(−5):215=(−5):115=(−5).511=−2511

Bài 1.8 trang 13 Toán lớp 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a)(8+213−35)−(5+0,4)−(313−2)b)(7−12−34):(5−14−58)

Phương pháp giải:

+ Viết các số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số.

+ Thực hiện phép cộng, trừ, chia phân số.

Chú ý: a) Cách 1:Tính giá trị các biểu thức trong ngoặc trước

Cách 2: Phá ngoặc, nhóm các số hạng có cùng mẫu số

Lời giải:

a) Cách 1:

(8+213−35)−(5+0,4)−(313−2)=(8+73−35)−(5+410)−(103−2)=8+73−35−5−25−103+2=(8−5+2)+(73−103)−(35+25)=5+−33−55=5+(−1)−1=3

Cách 2:

(8+213−35)−(5+0,4)−(313−2)=(8+73−35)−(5+410)−(103−2)=(12015+3515−915)−(255+25)−(103−63)=14615−275−43=14615−8115−2015=4515=3

b)

(7−12−34):(5−14−58)=(284−24−34):(408−28−58)=234:338=234.833=4633

Bài 1.9 trang 13 Toán lớp 7: Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Từ các số -2; 10; 4; -25, sử dụng phép cộng, trừ, nhân, chia, các dấu ngoặc ở được 1 phép tính có kết quả bằng -105

Lời giải:

Cách 1: (-2) . 10.4 +(-25)

Cách 2: (-25) + 4.(-2).10

Chú ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong tích (-2).10.4 hay các số hạng trong tổng (-2) . 10.4 +(-25)

Bài 1.10 trang 13 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí.

0,65.78+215.2020+0,35.78−2,2.2020.

Phương pháp giải:

+ Viết hỗn số về dạng số thập phân.

+ Nhóm các số hạng một cách hợp lí

+ Sử dụng tính chất và phân phối của phép nhân với phép cộng

Lời giải:

0,65.78+215.2020+0,35.78−2,2.2020=0,65.78+0,35.78+2,2.2020−2,2.2020=78.(0,65+0,35)=78.1=78

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bốn số lập thành một cấp số cộng. Lần lượt trừ mỗi số ấy cho 2, 6, 7, 2 ta nhận được một cấp số nhân.Tìm các số đó.

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  5. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  6. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  10. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 37
  11. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  14. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 50
  15. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  17. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 58
  18. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  21. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 68
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  23. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 74
  24. Giải SGK Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  26. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 85
  27. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu nhập và phân loại dữ liệu
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  31. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 106
  32. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5
  33. Giải SGK Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  35. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 10
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  38. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 19
  39. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  43. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 34
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  46. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 44
  47. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  50. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 56
  51. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 31 (Kết nối tri thức): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán