Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Kết nối

Giải SGK Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến

By admin 18/04/2023 0

a)3x7:12x4=(3:12).(x7:x4)=6x3b)(−2x):x=[(−2):1].(x:x)=−2c)0,25x5:(−5x2)=[0,25:(−5)].(x5:x2)=−0,05.x3

Câu hỏi trang 41 Toán lớp 7: Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x2 – 5x + 1)

Phương pháp giải:

Nhân đa thức B với đa thức 2x2 – 5x + 1. Nếu kết quả bằng đa thức A thì đúng

Lời giải:

Ta có: B . (2x2 – 5x + 1)

= (x2 – 4x – 3) . (2x2 – 5x + 1)

= x2 .(2x2 – 5x + 1) – 4x . (2x2 – 5x + 1) – 3.(2x2 – 5x + 1)

= x2 . 2x2 + x2 . (-5x) + x2 . 1 – [4x . 2x2 + 4x . (-5x) + 4x . 1] – [3.2x2 + 3.(-5x) + 3.1]

= 2x4 – 5x3 + x2 – ( 8x3 – 20x2 + 4x) – (6x2 – 15x + 3)

= 2x4 – 5x3 + x2 – 8x3 + 20x2 – 4x – 6x2 + 15x – 3

= 2x4 + (-5x3 – 8x3) + (x2 + 20x2 – 6x2 ) + (-4x + 15x) – 3

= 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3

=A

Vậy ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1

Luyện tập 2 trang 41 Toán lớp 7: Thực hiện phép chia

a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)

b) (9x2 – 4) : (3x + 2)

Phương pháp giải:

Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải:

a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)

= (-x6 : 0,5x2) + (5x4 : 0,5x2) + (-2x3 : 0,5x2)

= -2x4 + 10x2 – 4x

b)

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vân dụng trang 41 Toán lớp 7: Vận dụng giải bài toán tròn tính huống mở đầu

Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó A = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 và B = x2 – 2

Phương pháp giải:

+)  P = A : B

+)  Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải:

Ta có: A = B . P nên P = A : B

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giải Toán 7 trang 42 Tập 2

3. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư

HĐ 3 trang 42 Toán lớp 7: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E

Phương pháp giải:

Mô tả lại các bước tương tự như chia đa thức cho đa thức trường hợp chia hết.

Lời giải:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E.

Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích E với thương vừa thu được ở bước 3. Ta được dư thứ hai có bậc nhỏ hơn bậc của E thì quá trình chia kết thúc.

HĐ 5 trang 42 Toán lớp 7: Hãy kiểm tra lại đẳng thức D = E . (5x – 3) + G

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện phép nhân đa thức E .(5x – 3)

Bước 2: Thực hiện phép cộng đa thức tìm được ở bước 1 với đa thức G

Nếu kết quả = đa thức D thì đúng

Lời giải:

Ta có: E . (5x – 3) + G

= (x2 + 1) . (5x – 3) + (-6x + 10)

= x2 .(5x – 3) + 1. (5x – 3) + (-6x) + 10

= x2 . 5x + x2 . (-3) + 5x – 3 – 6x + 10

= 5x3 – 3x2 + (5x – 6x) + (-3 + 10)

= 5x3 – 3x2 – x + 7

= D

Vậy đẳng thức đúng.

Luyện tập 3 trang 42 Toán lớp 7: Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A= 3x4 – 6x – 5 cho đa thức B = x2 + 3x – 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R

Phương pháp giải:

+)  Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Viết A = B. Q + R

Lời giải:

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Vậy A = (x2 + 3x – 1) . (3x2 – 9x + 30)  -105x + 25

Thử thách nhỏ trang 42 Toán lớp 7: Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Xét phép chia (A + B) : C với bậc của B nhỏ hơn bậc của C

Nếu A chia C không dư thì số dư của (A + B) : C là B

Lời giải:

Ta có: x3 – 3x2 + x – 1 =  (x3 – 3x2) + (x -1).

Vì x3 – 3x2 chia cho x2 – 3x không dư ; bậc của x – 1 nhỏ hơn bậc của x2 – 3x nên số dư của phép chia (x3 – 3x2) + (x -1) cho x2 – 3x là x – 1

Vậy Vuông làm nhanh và đúng.

Giải Toán 7 trang 43 Tập 2

a) 8x5 : 4x3

b) 120x7 : (-24x5)

c) 34(−x)3:18x

d) -3,72x4 : (-4x2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Chia 2 hệ số

Bước 2: Chia 2 lũy thừa của biến

Bước 3: Nhân 2 kết quả trên, ta được thương

Lời giải:

a) 8x5 : 4x3 = (8 : 4) . (x5 : x3) = 2.x2

b) 120x7 : (-24x5) = [120 : (-24)] . (x7 : x5) = -5.x2

c) 34(−x)3:18x=−34x3:18x=(−34:18).(x3:x)=−6x2

d) -3,72x4 : (-4x2) = [(-3,72) : (-4)] . (x4 : x2) = 0,93x2

a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x)

b) (-2x5 – 4x3 + 3x2) : 2x2

Phương pháp giải:

Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được.

Lời giải:

a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x)

= (-5x3) : (-5x) + 15x2 : (-5x) + 18x : (-5x)

= [(-5): (-5)] . (x3 : x) + [15 : (-5)] . (x2 : x) + [18 : (-5)]. (x : x)

=  x2 – 3x – 185

b) (-2x5 – 4x3 + 3x2) : 2x2

= (-2x5 : 2x2) + (-4x3 : 2x2) + (3x2 : 2x2)

= [(-2) : 2] . (x5 : x2) + [(-4) : 2] . (x3 : x2) + (3 : 2) . (x2 : x2)

= -x3 – 2x + 32

Bài 7.32 trang 43 Toán lớp 7: Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia

a) (6x3 – 2x2 – 9x + 3) : (3x – 1)

b) (4x4 + 14x3 – 21x – 9) : (2x2 – 3)

Phương pháp giải:

+)  Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

Lời giải:

a)

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến | Kết nối tri thức (ảnh 5)b)

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Bài 7.33 trang 43 Toán lớp 7: Thực hiện phép chia 0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 cho 0,25xn  trong mỗi trường hợp sau:

a) n = 2

b) n = 3

Phương pháp giải:

Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được.

Lời giải:

a) (0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 ) : 0,25x2

= 0,5x5 : 0,25x2 + 3,2x3 : 0,25x2 + (2x2 : 0,25x2)

= (0,5:0,25).(x5 : x2) + (3,2 : 0,25). (x3 : x2 ) + (2 : 0,25). (x2 : x2)

= 2x3 + 12,8x + 4

b) (0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 ) : 0,25x3

Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7.34 trang 43 Toán lớp 7: Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng:

F(x) = G(x) . Q(x) + R(x)

a) F(x) = 6x4 – 3x3 + 15x2 + 2x – 1 ; G(x) = 3x2

b) F(x) = 12x4 + 10x3 – x – 3 ; G(x) = 3x2 + x + 1

Phương pháp giải:

+)  Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Viết A = B. Q + R

Lời giải:

a)

Thương Q(x) = 2x2 – x + 5

Dư R(x) = 2x – 1

Ta có: F(x) = 3x2 . (2x2 – x + 5) + 2x – 1

b)

Thương Q(x) = 4x2 + 2x – 2

Dư R(x) = -x – 1

Ta có: F(x) = (3x2 + x + 1) . (4x2 + 2x – 2) – x – 1

Bài 7.35 trang 43 Toán lớp 7: Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x – 4 cho 3×2. Em có thể giúp bạn Tâm được không?

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Có bao nhiêu cách xếp 7 người vào hai dãy ghế sao cho dãy ghế đầu có 4 người và dãy sau có 3 người.

Next post

Cho một hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng \(45^\circ \). Thể tích khối chóp đó là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  6. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  7. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  11. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 37
  12. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  15. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 50
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  18. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 58
  19. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  22. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 68
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  24. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 74
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  27. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 85
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu nhập và phân loại dữ liệu
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  32. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 106
  33. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  36. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 10
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  39. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 19
  40. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  44. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 34
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  46. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 44
  47. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  50. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 56
  51. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 31 (Kết nối tri thức): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán