Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Kết nối

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 19

By admin 18/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 19

 

Giải Toán 7 trang 20 Tập 2

Bài tập

Bài 6.27 Trang 20 Toán lớp 7: Các giá trị của hai đại lượng x và y được cho bởi bảng sau đây





x

0,5

1

1,5

2

2,5

y

2,5

5

7,5

10

12,5

Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch không? Viết công thức liên hệ giữa x và y.

Phương pháp giải:

* Kiểm tra tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng có luôn bằng nhau không.

+ Nếu bằng thì 2 đại lượng đó tỉ lệ thuận

+ Nếu không bằng thì 2 đại lượng đó không là hai đại lượng tỉ lệ thuận

* Kiểm tra tích 2 giá trị tương ứng của chúng có luôn bằng nhau không.

+ Nếu bằng thì 2 đại lượng đó tỉ lệ nghịch

+ Nếu không bằng thì 2 đại lượng đó không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Ta thấy: 0,52,5=15=1,57,5=210=2,512,5 nên x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

Công thức liên hệ: x=15.y (hay y = 5.x)

Bài 6.28 Trang 20 Toán lớp 7:  Cho ba đại lượng x,y,z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng

a) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ thuận       

b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch

c) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch

Phương pháp giải:

+ Sử dụng định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch:

Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.

Nếu y=ax(a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

+ Biểu diễn đại lượng y theo z.

Nếu y = k. z ( k là hằng số) thì y và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Nếu y=kz ( k là hằng số) thì y và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải:

a) Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a nên y = a.x nên x=ya

                y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b nên y = b.z

Do đó, x=ya=b.za=ba.z( ba là hằng số vì a,b là các hằng số)

Vậy x tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là ba

b) Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a nên y = a.x nên x=ya

                y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên y = bz

Do đó, x=ya=bza=bz:a=bz.1a=baz( ba là hằng số vì a,b là các hằng số)

Vậy x tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ là ba

c) Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên y = ax nên x = ay

              y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên y = bz

Do đó, x=ay=abz=a:bz=a.zb=ab.z( ab là hằng số vì a,b là các hằng số)

Vậy x tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là ab

Bài 6.29 Trang 20 Toán lớp 7: Để thu được một loại đồng thau, người ta pha chế đồng và kẽm nguyên chất theo tỉ lệ 6:4. Tính khối lượng đồng và kẽm nguyên chất cần thiết để sản xuất 150 kg đồng thau.

Phương pháp giải:

Gọi khối lượng đồng và kẽm để pha chế 150 kg đồng thau lần lượt là x, y (kg) (x,y > 0)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=a+cb+d

Lời giải:

Gọi khối lượng đồng và kẽm để pha chế 150 kg đồng thau lần lượt là x, y (kg) (x,y > 0) nên x + y = 150

Vì đồng và kẽm nguyên chất theo tỉ lệ 6:4 nên x6=y4

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x6=y4=x+y6+4=15010=15⇒x=15.6=90y=15.4=60

Vậy khối lượng đồng và kẽm để pha chế 150 kg đồng thau lần lượt là 90 kg và 60 kg.

Bài 6.30 Trang 20 Toán lớp 7: Với thời gian để một thợ lành nghề làm được 12 sản phẩm thì người thợ học việc chỉ làm được 8 sản phẩm. Hỏi người thợ học việc phải mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành khối lượng công việc mà người thợ lành nghề làm trong 48 giờ?

Phương pháp giải:

Với cùng một công việc, thời gian và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Gọi thời gian người thợ học việc cần để hoàn thành khối lượng công việc mà người thợ lành nghề làm trong 48 giờ là x ( giờ) (x > 0)

Vì với cùng một công việc, thời gian và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

12.48 = 8. x ⇒x=12.488=72

Vậy thời gian người thợ học việc cần là 72 giờ.

Bài 6.31 Trang 20 Toán lớp 7: Học sinh khối lớp 7 đã quyên góp được một số sáchh nộp cho thư viện. Sĩ số của các lớp 7A, 7B, 7C, 7D tương ứng là 38;39;30 và 40 em. Biết rằng số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của lớp và lớp 7D góp được nhiều hơn lớp 7A là 4 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Phương pháp giải:

Gọi số quyển sách  4 lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là x,y,z,t ( quyển) (x,y,z,t ∈N*)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=gh=g−ah−b

Lời giải:

Gọi số quyển sách  4 lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là x,y,z,t ( quyển) (x,y,z,t ∈N*)

Vì lớp 7D góp được nhiều hơn lớp 7A là 4 quyển sách nên t – x = 4

Vì số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của lớp nên x38=y39=z40=t40

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x38=y39=z40=t40=t−x40−38=42=2⇒x=2.38=76y=2.39=78z=2.40=80t=2.40=80

Vậy số quyển sách  4 lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là 76, 78, 80, 80 quyển sách

Bài 6.32 Trang 20 Toán lớp 7: Thư viện của một trường Trung học cơ sở mua ba đầu sách tham khảo môn Toán lớp 6, lớp 7 và lớp 8, tổng cộng 121 cuốn. Giá của mỗi cuốn sách tham khảo môn Toán lớp 6, lớp 7 và lớp 8 lần lượt là  40 nghìn đồng, 45 nghìn đồng và 50 nghìn đồng. Hỏi thư viện đó mua bao nhiêu cuốn sách tham khảo môn Toán mỗi loại, biết rằng số tiền dùng để mua mỗi loại sách đó là như nhau?

Phương pháp giải:

Gọi số cuốn sách tham khảo môn Toán lớp 6, lớp 7 và lớp 8 mà thư viện đó mua lần lượt là x, y, z (x, y, z ∈N)

Số cuốn sách và giá tiền một cuốn sách tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải:

Gọi số cuốn sách tham khảo môn Toán lớp 6, lớp 7 và lớp 8 mà thư viện đó mua lần lượt là x, y, z (x, y, z ∈N)

Vì tổng cộng là 121 cuốn nên ta có x+y+z=121

Vì số tiền dùng để mua mỗi loại sách đó là như nhau nên số cuốn sách và giá tiền một cuốn sách tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

40.x=45.y=50.z

⇒x140=y145=z150=x+y+z140+145+150=1211211800=121.1800121=1800⇒x=1800.140=45y=1800.145=40z=1800.150=36

Vậy số sách tham khảo môn Toán lớp 6, lớp 7 và lớp 8 mà thư viện đó mua lần lượt là 45 quyển, 40 quyển và 36 quyển.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài tập cuối chương 6

Bài 24: Biểu thức đại số

Bài 25: Đa thức một biến

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chứng minh rằng với mọi n ∈ N∗ ta có 2n3 − 3n2 + n chia hết cho 6

Next post

Biết số phức \(z \ne 0\) và thỏa mãn điều kiện z−2+2i=22 và z+1z¯+i=1. Tính \(\left| {z + i} \right|\).

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  6. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  7. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  11. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 37
  12. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  15. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 50
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  18. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 58
  19. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  22. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 68
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  24. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 74
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  27. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 85
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu nhập và phân loại dữ liệu
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  32. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 106
  33. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  36. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 10
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  39. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  43. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 34
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  46. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 44
  47. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  50. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 56
  51. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 31 (Kết nối tri thức): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán