Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Kết nối

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 34

By admin 18/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 34

Giải Toán 7 trang 35 Tập 2

Bài tập

Bài 7.18 trang 35 Toán lớp 7: Cho các đơn thức: -2x6; -5x3; -3x5; x3; 35x2;  + −12x2; 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.

a) Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức.

b) Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của x2 của đa thức thu được.

Phương pháp giải:

Bước 1: Cộng các đơn thức: Muốn cộng các đơn thức cùng bậc, ta cộng các hệ số với nhau, giữ nguyên lũy thừa của biến.

Bước 2: Tìm:

+ Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất

+ Hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0.

+ Hệ số của x2

Lời giải:

a) A = -2x6 + (-5x3) + ( -3x5) + x3 + 35x2+(−12x2) + 8 + ( -3x)

= -2x6 + ( -3x5) + (-5x3) + [35x2+(−12x2)] + ( -3x) + 8

= -2x6 – 3x5 – 5x3 +110x2 – 3x + 8

b) Hệ số cao nhất: -2

Hệ số tự do: 8

Hệ số của x2 là: 110

Bài 7.19 trang 35 Toán lớp 7: Một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật được thiết kế với kích theo tỉ lệ

Chiều cao : chiều rộng: chiều dài = 1 : 2 : 3

Trong bể hiện còn 0,7 m3 nước. Gọi chiều cao của bể là x (mét).

Hãy viết đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước. Xác định bậc của đa thức đó.

Phương pháp giải:

Biểu thị chiều rộng, chiều dài bể theo chiều cao

Thể tích bể = chiều cao. Chiều rộng. chiều dài

Thể tích nước càn bơm thêm = thể tích bể – lượng nước có sẵn

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất

Lời giải:

Vì Chiều cao : chiều rộng: chiều dài = 1 : 2 : 3 nên chiều rộng là : 2x, chiều dài là: 3x

Thể tích bể là: V = x.2x.3x = (2.3).(x.x.x) = 6x3 (m3)

Số mét khối nước cần bơm là: T  = V – 0,7 = 6×3 – 0,7

Vậy đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước là 6x3 – 0,7

Đa thức này có bậc là 3.

Bài 7.20 trang 35 Toán lớp 7: Ngoài thang nhiệt độ Celsius ( độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x∘C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức

T(x) = 1,8x + 32

Chẳng hạn, 0∘C tương ứng với T(0) = 32 (∘F)

a) Hỏi 0∘F tương ứng với bao nhiêu độ C ?

b) Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 ∘C . Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?

c) Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York ( Mĩ) là 41∘C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ C?

Phương pháp giải:

a) Tìm x sao cho T(x) = 0

b) Thay x = 35 vào công thức, tính T(35)

c) Tìm x biết T(x) = 41

Lời giải:

a) Ta có: 1,8x + 32 = 0

⇒1,8x=−32⇒x=−17,(7)

Vậy 0 ∘F tương ứng với -17,(7) độ C

b) T(35) = 1,8 . 35 + 32 = 95 (∘F )

Vậy nhiệt độ 35∘C tương ứng với 95 ∘F

c) Ta có: 1,8x + 32 = 41

⇒1,8x=41−32⇒1,8x=9⇒x=5

Vậy 41∘F tương ứng với 5∘C

Bài 7.21 trang 35 Toán lớp 7: Cho hai đa thức P = -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 và Q = 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3

a) Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q  và P – Q.

b) Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P – Q tại x = 1; x = – 1

c) Đa thức nào trong hai đa thức P + Q và P – Q có nghiệm là x = 0?

Phương pháp giải:

Tính P + Q ; P – Q

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính cộng( trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng ( trừ) theo từng cột.

a) Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất

b) Thay x = 1 và x = -1 vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức

c) Đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì có nghiệm x = 0

Lời giải:

P + Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) + (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)

= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 + 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3

= (-5x4 + 5x4 ) + (3x3 – 4x3 ) + (7x2 – x2 ) + (x + 3x) + (-3 + 3)

 = 0 + (-x3) + 6x2 +4x

= -x3 + 6x2 +4x

P – Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) – (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)

= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 – 5x4 + 4x3 + x2 – 3x – 3

= (-5x4 – 5x4 ) + (3x3 + 4x3 ) + (7x2 + x2 ) + (x – 3x) + (-3 – 3)

 = -10x4 + 7x3 + 8x2 + (-2x) + (-6)

= -10x4 + 7x3 + 8x2 – 2x – 6

a) Đa thức P + Q có bậc là 3

Đa thức P – Q có bậc là 4

b) +) Tại x = 1 thì P + Q = – 13 + 6.12 + 4.1 = 9

P – Q = -10. 14 + 7.13 + 8.12 – 2.1 – 6 = -1

+) Tại x = – 1 thì P + Q = – (-1)3 + 6. (-1)2 + 4.1 = -(-1) + 6.1 +4 = 11

P – Q = -10. (-1)4 + 7.(-1)3 + 8.(-1)2 – 2. (-1) – 6 = -10 . 1 + 7.(-1) + 8 + 2 – 6 = -13

c) Đa thức P + Q có nghiệm là x = 0 vì đa thức này có hệ số tự do bằng 0.

Bài 7.22 trang 35 Toán lớp 7: Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái (trên đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai) với vận tốc 60 km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái ( đi cùng đường với xe khách) vối vận tốc 85 km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.

a) Gọi D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát cho đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm D(x) và K(x).

b) Chứng tỏ rằng đa thức f(x) = K(x) – D(x) có nghiệm là x = 1. Hãy giải thích ý nghĩa nghiệm x = 1 của đa thức f(x).

Phương pháp giải:

Chú ý đơn vị đo.

Quãng đường = vận tốc . thời gian

Viết biểu thị biểu thị đa thức D(x), K(x)

Tính K(x) – D(x).

Một số được gọi là nghiệm của đa thức nếu tại giá trị đó, đa thức có giá trị bằng 0

Lời giải:

a) Đổi 25 phút = 512 giờ

Khi xe du lịch đi được x giờ thì xe khách đã đi được: x + 512 giờ

Ta được: D(x) = 85x

K(x) = 60. (x + 512 ) = 60x + 25

b) f(x) = K(x) – D(x) = 60x + 25 – 85x = (60x – 75x) + 25 = -25x + 25

Ta có: f(1) = -25 . 1 + 25 = 0 nên x = 1 là nghiệm của đa thức f(x).

Điều này có nghĩa là: Sau 1 giờ, khoảng cách giữa 2 xe là 0, hay sau 1 giờ thì 2 xe gặp nhau.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

Bài 28: Phép chia đa thức một biến

Luyện tập chung trang 44

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 3 quả đỏ và 2 quả xanh, hộp thứ hai chứa 4 quả đỏ và 6 quả xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một quả. Tính xác suất sao choa) Cả hai quả đều đỏ;b) Hai quả cùng màu;c) Hai quả khác màu.

Next post

Trong không gian với hệ tộa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {0;1; – 2} \right)\) và \(B\left( {3; – 1;1} \right)\). Tìm tọa độ của điểm M sao cho AM→=3AB→

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  6. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  7. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  11. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 37
  12. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  15. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 50
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  18. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 58
  19. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  22. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 68
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  24. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 74
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  27. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 85
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu nhập và phân loại dữ liệu
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  32. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 106
  33. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  36. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 10
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  39. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 19
  40. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  46. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 44
  47. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  50. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 56
  51. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 31 (Kết nối tri thức): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán