Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

By admin 08/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giải Toán 11 trang 31 Tập 1
Mở đầu trang 31 Toán 11 Tập 1: Một quả đạn pháo được bán ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 không đổi. Tìm góc bắn α để quả đạn pháo bay xa nhất, bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất.
Lời giải:
Sau bài học này ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:
Chọn hệ trục tọa độ có gốc tọa độ đặt tại vị trí khẩu pháo, trục Ox theo hướng khẩu pháo như hình dưới đây.
Mở đầu trang 31 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Khi đó theo Vật lí, ta biết rằng quỹ đạo của quả đạn pháo có dạng đường parabol có phương trình y=−g2v02cos2αx2+xtanα (với g là gia tốc trọng trường).
Cho y = 0 ta được −g2v02cos2αx2+xtanα=0, suy ra x = 0 hoặc x=v02sin2αg.
Quả đạn tiếp đất khi x=v02sin2αg.
Ta có x=v02sin2αg≤v02g , dấu bằng xảy ra khi sin 2α = 1.
Giải phương trình sin 2α = 1, ta được α = π4+kπ,  k∈ℤ.
Do 0≤α≤π2 nên α=π4 hay α = 45°.
Vậy quả đạn pháo sẽ bay xa nhất khi góc bắn bằng 45°.
HĐ1 trang 31 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm hai phương trình tương đương
Cho hai phương trình 2x – 4 = 0 và (x – 2)(x2 + 1) = 0.
Tìm và so sánh tập nghiệm của hai phương trình trên.
Lời giải:
+) Ta có: 2x – 4 = 0, suy ra x = 2.
Vậy tập nghiệm của phương trình 2x – 4 = 0 là S1 = {2}.
+) Ta có: (x – 2)(x2 + 1) = 0
Vì x2 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ nên x2 + 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ.
Do đó, (x – 2)(x2 + 1) = 0 khi x – 2 = 0 hay x = 2.
Vậy tập nghiệm của phương trình (x – 2)(x2 + 1) = 0 là S2 = {2}.
+) Nhận thấy S1 = S2 = {2}. Vậy hai phương trình đã cho có cùng tập nghiệm.
Giải Toán 11 trang 32 Tập 1
Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Xét sự tương đương của hai phương trình sau
x−1x+1=0 và x2 – 1 = 0.
Lời giải:
+) Ta có: x−1x+1=0, điều kiện x ≠ – 1.
Khi đó, x−1x+1=0 khi x – 1 = 0 hay x = 1 (thỏa mãn).
Vậy tập nghiệm của phương trình x−1x+1=0 là S1 = {1}.
+) Phương trình x2 – 1 = 0 được viết lại thành (x – 1)(x + 1) = 0, từ đó ta tìm được x = 1 hoặc x = – 1, do đó tập nghiệm của phương trình x2 – 1 = 0 là S2 = {– 1; 1}.
+) Nhận thấy S1 ≠ S2, vậy hai phương trình đã cho không tương đương.
HĐ2 trang 32 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình sin x = 12
HĐ2 trang 32 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
a) Quan sát Hình 1.19, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [0; 2π).
b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số sin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
a) Từ Hình 1.19, nhận thấy hai điểm M, M’ lần lượt biểu diễn các góc π6 và π−π6=5π6, lại có tung độ của điểm M và M’ đều bằng 12 nên theo định nghĩa giá trị lượng giác, ta có sinπ6=12 và sin5π6=12.
Vậy trong nửa khoảng [0; 2π), phương trình sinx=12 có hai nghiệm là x=π6, x=5π6.
b) Vì hàm số sin có chu kì tuần hoàn là 2π nên phương trình đã cho có công thức nghiệm là x=π6+k2π, k∈ℤ và x=5π6+k2π, k∈ℤ.
Giải Toán 11 trang 34 Tập 1
Luyện tập 2 trang 34 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) sinx=22;
b) sin 3x = – sin 5x.
Lời giải:
a) sinx=22
⇔sinx=sinπ4
⇔x=π4+k2πx=π−π4+k2πk∈ℤ
⇔x=π4+k2πx=3π4+k2πk∈ℤ
Vậy phương trình sinx=22 có các nghiệm là x=π4+k2π,  k∈ℤ và x=3π4+k2π, k∈ℤ.
b) sin 3x = – sin 5x
⇔ sin 3x = sin (– 5x)
⇔3x=−5x+k2π3x=π−−5x+k2π k∈ℤ
⇔3x=−5x+k2π3x=π+5x+k2π k∈ℤ
⇔8x=k2π−2x=π+k2π k∈ℤ
⇔x=kπ4x=−π2+kπ k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=kπ4, k∈ℤ và x=−π2+kπ,k∈ℤ.
HĐ3 trang 34 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cos x = −12
HĐ3 trang 34 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
a) Quan sát Hình 1.22a, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [– π; π).
b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số côsin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
a) Từ Hình 1.22a, nhận thấy hai điểm M, M’ lần lượt biểu diễn các góc 2π3 và −2π3, lại có hoành độ của điểm M và M’ đều bằng −12 nên theo định nghĩa giá trị lượng giác, ta có cos2π3=−12 và cos−2π3=−12.
Vậy trong nửa khoảng [– π; π), phương trình cosx=−12 có hai nghiệm là x=2π3, x=−2π3.
b) Vì hàm số cos có chu kì tuần hoàn là 2π nên phương trình đã cho có công thức nghiệm là x=2π3+k2π, k∈ℤ và x=−2π3+k2π, k∈ℤ.
Giải Toán 11 trang 35 Tập 1
Luyện tập 3 trang 35 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) 2cos x = −2 ;
b) cos 3x – sin 5x = 0.
Lời giải:
a) 2cos x = −2
⇔cosx=−22
⇔cosx=cos3π4
⇔x=3π4+k2πx=−3π4+k2π k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=3π4+k2π, k∈ℤ và x=−3π4+k2π,k∈ℤ.
b) cos 3x – sin 5x = 0
⇔ cos 3x = sin 5x
⇔cos3x=cosπ2−5x
⇔3x=π2−5x+k2π3x=−π2−5x+k2π  k∈ℤ
⇔8x=π2+k2π2x=π2+k2π  k∈ℤ
⇔x=π16+kπ4x=π4+kπ  k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π16+kπ4, k∈ℤ và x=π4+kπ,k∈ℤ
Vận dụng trang 35 Toán 11 Tập 1: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, mặt đối diện với Trái Đất thường chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một phần. Các pha của Mặt Trăng mô tả mức độ phần bề mặt của nó được Mặt Trời chiếu sáng. Khi góc giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng là α (0° ≤ α ≤ 360°) thì tỉ lệ F của phần Mặt Trăng được chiếu sáng cho bởi công thức.
F=121−cosα.
(Theo trang usno.navy.mil).
Xác định góc α tương ứng với các pha sau của Mặt Trăng:
a) F = 0 (trăng mới);
b) F = 0,25 (trăng lưỡi liềm);
c) F = 0,5 (trăng bán nguyệt đầu tháng hoặc trăng bán nguyệt cuối tháng);
d) F = 1 (trăng tròn).
Vận dụng trang 35 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Lời giải:
a) Với F = 0, ta có 121−cosα=0 ⇔ cos α = 1 ⇔ α = k2π, k ∈ ℤ.
b) Với F = 0,25, ta có 121−cosα=0,25 ⇔cosα=12
⇔cosα=cosπ3⇔α=π3+k2πα=−π3+k2π k∈ℤ.
c) Với F = 0,5, ta có 121−cosα=0,5  ⇔ cos α = 0 ⇔ α = π2 + kπ, k ∈ ℤ.
d) Với F = 1, ta có 121−cosα=1 ⇔ cos α = – 1 ⇔ α = π + k2π, k ∈ ℤ.
Giải Toán 11 trang 36 Tập 1
HĐ4 trang 36 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình tan x = 1
a) Quan sát Hình 1.24, hãy cho biết đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tan x tại mấy điểm trên khoảng −π2;π2?
HĐ4 trang 36 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm tang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 1.24, ta thấy trên khoảng −π2;π2 , đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tan x tại 1 điểm, điểm này có hoành độ x=π4 .
b) Từ câu a, ta suy ra phương trình tan x = 1 có nghiệm là x=π4 trên khoảng −π2;π2 .
Do hàm số tang có chu kì là π, nên công thức nghiệm của phương trình tan x = 1 là x=π4+kπ, k∈ℤ .
Luyện tập 4 trang 36 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau
a) 3tan2x=−1 ;
b) tan 3x + tan 5x = 0.
Lời giải:
a) 3tan2x=−1
⇔tan2x=−13
⇔tan2x=tan−π6
⇔2x=−π6+kπ , k∈ℤ
⇔x=−π12+kπ2, k∈ℤ  
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−π12+kπ2, k∈ℤ .
b) tan 3x + tan 5x = 0
⇔ tan 3x = – tan 5x
⇔ tan 3x = tan (– 5x)
⇔ 3x = – 5x + kπ, k ∈ ℤ
⇔ 8x = kπ, k ∈ ℤ
⇔ x = kπ8, k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = kπ8, k∈ℤ .
Giải Toán 11 trang 37 Tập 1
HĐ5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cot x = – 1.
a) Quan sát Hình 1.25, hãy cho biết đường thẳng y = – 1 cắt đồ thị hàm số y = cot x tại mấy điểm trên khoảng (0; π)?
HĐ5 trang 37 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm côtang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
a) Quan sát Hình 1.25, ta thấy trên khoảng (0; π), đường thẳng y = – 1 cắt đồ thị hàm số y = cot x tại 1 điểm, điểm này có hoành độ x=−π4+π=3π4.
b) Từ câu a, ta suy ra phương trình cot x = – 1 có nghiệm là x=3π4 trên khoảng (0; π).
Do hàm số côtang có chu kì là π, nên công thức nghiệm của phương trình cot x = – 1 là x=3π4+kπ, k∈ℤ.
Luyện tập 5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) cot x = 1;
b) 3cotx+1=0.
Lời giải:
a) cot x = 1
⇔cotx=cotπ4
⇔x=π4+kπ,k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π4+kπ,k∈ℤ .
b) 3cotx+1=0
⇔cotx=−13
⇔cotx=cot−π3
⇔x=−π3+kπ, k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−π3+kπ,k∈ℤ.
Giải Toán 11 trang 38 Tập 1
Luyện tập 6 trang 38 Toán 11 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và rađian của góc α, biết:
a) cos α = – 0,75;
b) tan α = 2,46;
c) cot α = – 6,18.
Lời giải:
a) cos α = – 0,75
+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:
SHIFT  MODE  3  SHIFT  cos  −  0  .  7  5  =  °“‘
Màn hình hiện kết quả là: 138°35’25,36”.
Vậy α ≈ 138°35’26”.
+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:
SHIFT  MODE  4  SHIFT  cos  −  0  .  7  5  =  
Màn hình hiện kết quả là: 2,418858406.
Vậy α ≈ 2,41886 rad.
b) tan α = 2,46
+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:
SHIFT  MODE  3  SHIFT  tan   2  .  4  6  =  °“‘
Màn hình hiện kết quả là: 67°52’41,01″.
Vậy α ≈ 67°52’41”.
+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:
SHIFT  MODE  4  SHIFT  tan  2  .  4  6  =  
Màn hình hiện kết quả là: 1,184695602.
Vậy α ≈ 1,1847 rad.
c) cot α = – 6,18
+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:
Màn hình hiện kết quả là: – 9°11’29,38″.
Vậy α ≈ – 9°11’30”.
+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:
Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 1)
Màn hình hiện kết quả là: – 0,1604218219.
Vậy α ≈ – 0,16042 rad.
Giải Toán 11 trang 39 Tập 1
Bài tập
Bài 1.19 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau
a) sinx=32 ;
b) 2cosx=−2 ;
c) 3tanx2+15°=1 ;
d) cot2x−1=cotπ5 .
Lời giải:
a) sinx=32
⇔sinx=sinπ3
⇔x=π3+k2πx=π−π3+k2π  k∈ℤ
⇔x=π3+k2πx=2π3+k2π  k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π3+k2π, k∈ℤ và x=2π3+k2π,k∈ℤ .
b) 2cosx=−2
⇔cosx=−22
⇔cosx=cos3π4
⇔x=3π4+k2πx=−3π4+k2π  k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=3π4+k2π, k∈ℤ và x=−3π4+k2π,k∈ℤ .
c) 3tanx2+15°=1
⇔tanx2+15°=13
⇔tanx2+15°=tan30°
⇔x2+15°=30°+k180°,  k∈ℤ
⇔x=30°+k360°,k∈ℤ  
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 30° + k360°, k ∈ ℤ.
d) cot2x−1=cotπ5
⇔2x−1=π5+kπ, k∈ℤ
⇔x=π10+12+kπ2, k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π10+12+kπ2, k∈ℤ .
Bài 1.20 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) sin 2x + cos 4x = 0;
b) cos 3x = – cos 7x.
Lời giải:
a) sin 2x + cos 4x = 0
⇔ cos 4x = – sin 2x
⇔ cos 4x = sin(– 2x)
⇔ cos 4x = cosπ2−−2x
⇔ cos 4x = cosπ2+2x
⇔4x=π2+2x+k2π4x=−π2+2x+k2πk∈ℤ
⇔x=π4+kπx=−π12+kπ3 k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π4+kπ, k∈ℤ và x=−π12+kπ3,k∈ℤ .
b) cos 3x = – cos 7x
⇔ cos 3x = cos(π + 7x)
⇔3x=π+7x+k2π3x=−π+7x+k2πk∈ℤ
⇔x=−π4+kπ2x=−π10+kπ5 k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=−π4+kπ2, k∈ℤ  và x=−π10+kπ5,k∈ℤ.
Bài 1.21 trang 39 Toán 11 Tập 1: Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu v0 = 500 m/s hợp với phương ngang một góc α. Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình y=−g2v02cos2αx2+xtanα, ở đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường.
a) Tính theo góc bắn α tầm xa mà quả đạn đạt tới (tức là khoảng cách từ vị trí bắn đến điểm quả đạn chạm đất).
b) Tìm góc bắn α để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m.
c) Tìm góc bắn α để quả đạn đạt độ cao lớn nhất.
Lời giải:
Vì v0 = 500 m/s, g = 9,8 m/s2 nên ta có phương trình quỹ đạo của quả đạn là 
y=−9,82.5002.cos2αx2+xtanα hay y=−492 500 000cos2αx2+xtanα .
a) Quả đạn chạm đất khi y = 0, khi đó −492 500 000cos2αx2+xtanα=0
⇔x−492 500 000cos2αx+tanα=0
⇔x=0x=2 500 000cos2α.tanα49
⇔x=0x=2 500 000cosα.sinα49
⇔x=0x=1 250 000sin2α49
Loại x = 0 (đạn pháo chưa được bắn).
Vậy tầm xa mà quả đạn đạt tới là x=1250000sin2α49 (m).
b) Để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m thì x = 22 000 m.
Khi đó 1250000sin2α49=22 000 ⇔ sin 2α = 539625
Gọi β∈−π2;  π2  là góc thỏa mãn sinβ=539625 . Khi đó ta có: sin 2α = sin β
⇔2α=β+k2π2α=π−β+k2π  k∈ℤ⇔α=β2+kπα=π2−β2+kπ  k∈ℤ.
c) Hàm số y=−492 500 000cos2αx2+xtanα  là một hàm số bậc hai có đồ thị là một parabol có tọa độ đỉnh I(xI; yI) là
xI=−b2a=−tanα2.−492 500 000cos2α=1 250  000cosαsinα49yI=fxI=−492 500 000cos2α1 250  000cosαsinα492+1 250  000cosαsinα49tanα
Hay xI=1 250  000cosαsinα49yI=625  000sin2α49
Do đó, độ cao lớn nhất của quả đạn là ymax=625  000sin2α49.
Ta có ymax=625  000sin2α49≤625 00049 , dấu “=” xảy ra khi sin2 α = 1 hay α = 90°.
Như vậy góc bắn α = 90° thì quả đan đạt độ cao lớn nhất.
Bài 1.22 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình
x=2cos5t−π6.
Ở đây, thời gian t tính bằng giây và quãng đường x tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?
Lời giải:
Vị trí cân bằng của vật dao động điều hòa là vị trí vật đứng yên, khi đó x = 0, ta có
2cos5t−π6=0
⇔cos5t−π6=0
⇔5t−π6=π2+kπ,  k∈ℤ
⇔t=2π15+kπ5,  k∈ℤ
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, tức là 0 ≤ t ≤ 6 hay 0≤2π15+kπ5≤6
⇔−23≤k≤90−2π3π
Vì k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.
Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 9 lần.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hàm số lượng giác
Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Bài tập cuối chương 1
Bài 5: Dãy số
Bài 6: Cấp số cộng

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Gọi x0 là giá trị thỏa mãn 57 : x – 25 = 13

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài 6: Phép vị tự

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  8. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  11. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 69
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phép chiếu song song
  17. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  21. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5
  22. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài áp dụng của toán học trong tài chính
  23. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Lực căng mặt ngoài của nước
  24. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  25. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)
  26. Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  33. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  37. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  38. Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  41. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
  43. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
  44. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  45. Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức
  46. Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  47. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Kết nối tri thức | HĐTN lớp 11 Kết nối tri thức | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 KNTT
  48. Sách bài tập Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  49. Sách bài tập Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  50. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5 trang 87

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán