Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải SGK Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích

By admin 02/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 27: Thể tích

HĐ1 trang 61 Toán 11 Tập 2: Khi mua máy điều hòa, bác An được hướng dẫn rằng mỗi mét khối của phòng cần công suất điều hòa 200 BTU. Căn phòng bác An cần lắp máy có dạng hình hộp chữ nhật, rộng 4m, dài 5m và cao 3m. Hỏi bác An cần mua loại điều hòa có công suất bao nhiêu BTU?

Lời giải:

Thể tích của căn phòng là: V = 4 . 5 . 3 = 60 (m3).

Vì mỗi mét khối của phòng cần công suất điều hòa 200 BTU nên căn phòng cần điều hòa có công suất là: 60 . 200 = 12 000 (BTU).

Vậy bác An cần mua loại điều hòa có công suất là 12 000 BTU.

Luyện tập 1 trang 62 Toán 11 Tập 2: Cho khối chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối chóp.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 62 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO ⊥ (ABCD).

Xét tam giác BCD vuông tại C, có BD = BC2+CD2=a2+a2=a2 .

Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của BD, suy ra BO = BD2=a22 .

Xét tam giác SOB vuông tại O, có SO = SB2−OB2=b2−a22 .

Ta có VS.ABCD=13⋅SABCD⋅SO=13⋅a2⋅b2−a22=13⋅a2⋅2b2−a22

Luyện tập 2 trang 62 Toán 11 Tập 2: Cho khối chóp cụt đều ABC.A’B’C’ có đường cao HH’ = h, hai mặt đáy ABC, A’B’C’ có cạnh tương ứng bằng 2a, a.

a)Tính thể tích khối chóp cụt.

b) Gọi B1, C1 tương ứng là trung điểm AB, AC. Chứng minh rằng AB1C1.A’B’C’ là một hình lăng trụ. Tính thể tích khối lăng trụ AB1C1.A’B’C’.

Luyện tập 2 trang 62 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

a) Ta có SA‘B‘C‘=a234 ; SABC=2a234=a23 .

Khi đó VABC.A‘B‘C‘=13⋅SABC+SA‘B‘C‘+SABC⋅SA‘B‘C‘⋅HH‘

=13⋅a23+a234+a23⋅a234⋅h

=13⋅a23+a234+a232⋅h.

b) Vì ABC.A’B’C’ là khối chóp cụt đều nên (ABC) // (A’B’C’) mà (AB1C1) ⊂ (ABC) nên (AB1C1) // (A’B’C’).

Xét tam giác ABC có B1, C1 lần lượt là trung điểm của AB, AC nên B1C1 là đường trung bình của tam giác ABC do đó B1C1 // BC và B1C1 = BC2=2a2=a.

Lại có B’C’ // BC nên B1C1 // B’C’ và B’C’ = B1C1 = a nên B1C1C’B’ là hình bình hành.

Vì B1, C1 lần lượt là trung điểm của AB, AC nên AB1 = AC1 = a.

Vì A’B’ // AB1 và A’B’ = AB1 = a nên A’B’B1A là hình bình hành.

Vì A’C’ // AC1 và A’C’ = AC1 = a nên A’C’C1A là hình bình hành.

Do đó AB1C1.A’B’C’ là hình lăng trụ.

Vì hình lăng trụ AB1C1.A’B’C’ có cùng chiều cao với khối chóp cụt đều ABC.A’B’C’ nên VAB1C1.A‘B‘C‘=SA‘B‘C‘.HH‘=a234⋅h .

Vận dụng trang 63 Toán 11 Tập 2: Một sọt đựng đồ có dạng hình chóp cụt đều (H.7.98). Đáy và miệng sọt là các hình vuông tương ứng có cạnh bằng 30 cm, 60 cm, cạnh bên của sọt dài 50 cm. Tính thể tích của sọt.

Vận dụng trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Vận dụng trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Sọt đựng đồ có dạng hình chóp cụt đều ABCD.A’B’C’D’.

Ta có S1 = SABCD = 602 = 3 600(cm2), S2 = SA’B’C’D’ = 302 = 900 (cm2).

Kẻ D’H ⊥ BD tại H.

Gọi O và O’ lần lượt là tâm của hình vuông ABCD và A’B’C’D’.

Vì OO’ ⊥ (ABCD) nên OO’ ⊥ OH, OO’ ⊥ (A’B’C’D’) nên OO’ ^ B’D’.

Do đó OHD’O’ là hình chữ nhật, suy ra O’D’ = OH, OO’ = HD’.

Xét tam giác B’C’D’ vuông tại C’, có

B’D’ = B‘C‘2+C‘D‘2=302+302=302 (cm).

Vì O’ là trung điểm của B’D’ nên D’O’ = D‘B‘2 = 152 (cm).

Xét tam giác BCD vuông tại C, có

BD = BC2+CD2=602+602=602 (cm).

Mà O là trung điểm của BD nên DO = DB2= 302 (cm).

Có HD = DO – OH = 302-152 = 152 (cm).

Xét tam giác DHD’ vuông tại H, có

D’H = 2−HD2=502−1522=582 (cm).

Do đó OO’ = 582 (cm).

VABCD.A‘B‘C‘D=13S1+S2+S1⋅S2⋅

=133600+900+3600⋅900⋅582 = 1050082 (cm3).

Bài tập

Bài 7.28 trang 63 Toán 11 Tập 2:Cho khối chóp đều S.ABC, đáy có cạnh bằng a, cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối chóp đó. Từ đó suy ra thể tích của khối tứ diện đều có cạnh bằng a.

Lời giải:

Bài 7.28 trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Gọi G là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC). Vì S.ABC là khối chóp đều nên G là trọng tâm của tam giác ABC. Có SG ⊥ (ABC).

Giả sử AG ∩ BC tại D, khi đó D là trung điểm của BC, AD ⊥ BC.

Xét tam giác ABC đều cạnh a, AD là đường cao nên AD = a32, SABC=a234 .

Vì AG = 23AD = a33.

Xét tam giác SGA vuông tại G, có SG = SA2−AG2=b2−a23=3b2−a23 .

Ta có VS.ABC=13⋅SABC⋅SG=13⋅a234⋅3b2−a23=a23b2−a212 .

Khi đó thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng a là: a23a2−a212=a3212 .

Bài 7.29 trang 63 Toán 11 Tập 2: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có AA’ = 5 cm, AB = 6 cm, BC = 2 cm, ABC^=150° . Tính thể tích của khối lăng trụ.

Lời giải:

Bài 7.29 trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vì ABC.A’B’C’ là khối lăng trụ đứng nên A’A ⊥ (ABC).

Có SABC = 12.AB.AC.sinABC^ = 12.6.2.sin150o = 3 (cm2).

VABC.A‘B‘C‘=SABC.AA’ = 3 . 5 = 15 (cm3).

Bài 7.30 trang 63 Toán 11 Tập 2: Cho khối chóp đều S.ABCD, đáy có cạnh 6 cm. Tính thể tích của khối chóp đó trong các trường hợp sau:

a) Cạnh bên tạo với mặt đáy một góc bằng 60°.

b) Mặt bên tạo với mặt đáy một góc bằng 45°.

Lời giải:

a)

Bài 7.30 trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Do S.ABCD là khối chóp đều nên SO ⊥ (ABCD). Khi đó OC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng (ABCD). Khi đó góc giữa cạnh bên SC và mặt phẳng (ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng OC và SC, mà (OC, SC) = SCO^ = 60o.

Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = AB2+BC2=62+62= 62 (cm).

Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC, suy ra OC = AC2= 32 (cm).

Xét tam giác SOC vuông tại O, có SO = OC . tan60° = 32.3 = 36(cm).

Khi đó VS.ABCD=13⋅SABCD⋅SO = 13.6.6.36 = 366 (cm3).

b)

Bài 7.30 trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Kẻ OE ⊥ CD tại E.

Vì SO ⊥ (ABCD) nên SO ⊥ CD mà OE ⊥ CD nên CD ⊥ (SOE), suy ra CD ^ SE.

Khi đó góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng OE và SE, mà (OE, SE) = SEO^ = 45o.

Xét tam giác SOE vuông tại O, có nên tam giác SOE vuông cân tại O, suy ra SO = OE.

Xét tam giác BCD, có OE // BC (vì cùng vuông góc với CD), mà O là trung điểm của BD nên E là trung điểm của CD, do đó OE là đường trung bình của tam giác BCD.

Suy ra OE = BC2=62 = 3(cm). Do đó SO = 3 cm.

Vậy VS.ABCD=13⋅SABCD⋅SO=13⋅6⋅6⋅3=36 (cm3).

Bài 7.31 trang 63 Toán 11 Tập 2: Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là các tam giác đều cạnh a, A’A = A’B = A’C = b. Tính thể tích của khối lăng trụ.

Lời giải:

Bài 7.31 trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vì hình chóp A’.ABC có A’A = A’B = A’C, ABC là tam giác đều nên hình chóp A’.ABC là hình chóp đều.

Gọi F là hình chiếu của A’ trên mặt phẳng (ABC), khi đó F là trọng tâm tam giác ABC. Khi đó A’F ⊥ (ABC) hay A’F là đường cao của hình lăng trụ ABC.A’B’C’.

Giả sử AF ∩ CB tại D, suy ra D là trung điểm của BC, AD ⊥ BC.

Vì ABC là tam giác đều cạnh a, đường cao AD nên AD = a32 và SABC = a234 .

Có AF = 23AD = 23.a32=a33.

Xét tam giác A’FA vuông tại F, có

A’F = AA‘2−AF2=b2−a23=3b2−a23.

Khi đó VABC.A‘B‘C‘=SABC⋅A‘F=a234⋅3b2−a23=a23b2−a24 .

Bài 7.32 trang 63 Toán 11 Tập 2: Từ một tấm tôn hình vuông có cạnh 8 dm, bác Hùng cắt bỏ bốn phần như nhau ở bốn góc, sau đó bác hàn các mép lại để được một chiếc thùng (không có nắp) như Hình 7.99.

a) Giải thích vì sao chiếc thùng có dạng hình chóp cụt.

b) Tính cạnh bên của thùng.

c) Hỏi thùng có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?

Bài 7.32 trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Bài 7.32 trang 63 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Có AB // A’B’ nên AB // (A’B’C’D’).

AD // A’D’ nên AD // (A’B’C’D’). Do đó (ABCD) // (A’B’C’D’).

Vì bác Hùng cắt bỏ bốn phần như nhau ở bốn góc và hàn lại sẽ tạo thành 4 mặt bên là các hình thang cân. Vậy chiếc thùng có dạng hình chóp cụt.

b) Dựa vào hình 7.99, ta có A’B’ = B’C’ = C’D’ = D’A’ = 8 – 2 = 6 (dm).

Kẻ AH ⊥ A’B’ tại H, Kẻ BK ⊥ A’B’ tại K.

Khi đó ABKH là hình chữ nhật, suy ra AB = HK = 3 dm,

AH = BK = (8 – 3) : 2 = 2,5 dm.

Xét ∆AHA’ và ∆BKB’ có AA’ = BB’, AHA‘^=BKB‘^=90° , AH = BK.

Do đó ∆AHA’ = ∆BKB’, suy ra A’H = B’K = (A’B’ – HK): 2 = (6 – 3) : 2 = 1,5 dm.

Xét tam giác AHA’ vuông tại H, có AA’ = AH2+A‘H2=2,52+1,52=172 (dm).

Vậy cạnh bên của thùng là 172 dm.

c) Gọi O và O’ lần lượt là tâm của hình vuông ABCD và A’B’C’D’.

Vì ACC’A’ là hình thang cân nên đường cao của hình chóp cụt cũng chính là đường cao của hình thang cân.

Kẻ CE ⊥ A’C’ tại E.

Vì OCEO’ là hình chữ nhật nên OC = O’E.

Xét tam giác ABC vuông tại B có

AC = AB2+BC2=32+32= 32 (dm)

Mà O là trung điểm của AC nên OC = AC2=322 (dm) .

Xét tam giác A’B’C’ vuông tại B’ có

A’C’ = A‘B‘2+B‘C‘2=62+62 = 62 (dm)

Mà O’ là trung điểm của A’C’ nên O’C’ = A‘C‘2= 32 (dm).

Có C’E = O’C’ – O’E = 32 – 322= 322 (dm).

Xét tam giác CC’E vuông tại E, có

CE = CC‘2−C‘E2==172−184= 2 (dm).

Do đó OO’ = 2 dm

Ta có S1 = SABCD = 3 . 3 = 9 (dm2); S2 = SA’B’C’D’ = 6 . 6 = 36 (dm2).

Khi đó VABCD.A‘B‘C‘D‘=13S1+S2+S1⋅S2⋅OO‘

=139+36+9⋅36⋅2=42 (dm3).

Ta có 42 dm3 = 42 lít.

Vậy thùng có thể chứa được nhiều nhất là 42 lít nước.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 26: Khoảng cách

Bài 27: Thể tích

Bài tập cuối chương 7

Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

Bài 29: Công thức cộng xác suất

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai

Next post

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 69
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phép chiếu song song
  18. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  22. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5
  23. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài áp dụng của toán học trong tài chính
  24. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Lực căng mặt ngoài của nước
  25. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  26. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)
  27. Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  33. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  37. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  38. Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  41. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
  43. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
  44. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  45. Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức
  46. Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  47. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Kết nối tri thức | HĐTN lớp 11 Kết nối tri thức | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 KNTT
  48. Sách bài tập Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  49. Sách bài tập Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  50. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5 trang 87

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán